Thuật ngữ về cửa đi và cửa sổ bằng tiếng Anh và tiếng Việt

by ERA Capital
0 comment

Bạn là kỹ sư xây dựng hoặc sinh viên đang theo đuổi nghề này? Bạn là thợ cơ khí muốn nâng cao khả năng đọc hiểu bản vẽ và tài liệu liên quan đến cửa đi và cửa sổ trong bản vẽ kỹ thuật xây dựng? Bài viết này sẽ là một nguồn thông tin tuyệt vời dành cho bạn.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng để lại lời nhắn qua hệ thống livechat, fanpage hoặc comment dưới bài viết này. Cơ Khí Gia Hưng sẽ cố gắng sử dụng kiến thức và kinh nghiệm nghề nghiệp để giải đáp.

DOORS AND WINDOWS : Cửa đi và cửa sổ

DOOR.

  • Door frame: Khung cửa ra vào.
  • Door head; Header: Thanh ngang phía trên của khung cửa đi.
  • Jamb; doorjamb = Door cheek; door post : Thanh đứng của khung cửa đi.
  • Door mullion: Thanh thẳng đứng giữa 2 bộ cánh cửa liền kề nhau.
  • Ngưỡng cửa; ngạch cửa: Ngưỡng cửa; ngạch cửa.
  • Doorstone: Bức bức đá chân cửa.
  • Bộ cửa set: Bao gồm khung cửa và cánh cửa.
  • Stile: Thanh đối cửa đứng ở mép cánh cửa.
  • Muntin: Thanh trụ cửa đứng ở giữa cánh cửa.
  • Rail; thanh đường ray của cánh cửa.
  • Thanh trên cửa: Thanh ngang ở phần đầu của cánh cửa.
  • Lock rail: Thanh ngang có khóa.
  • Bottom rail: Thanh ngang ở phía dưới của cánh cửa.
  • Bảng cửa: Pane cửa.
  • Flush door: Cửa đi khung xương ốp ván có mặt liền.
  • Door leaf: Bề mặt cửa.
  • Single door: Cửa chỉ có một cánh.
  • Double door: Cửa hai cánh.
  • Khung cửa bật hai chiều: Khung cửa có thể mở hai chiều, không có thanh chặn cánh cửa trên khung cửa.
  • Cửa đi ghép ván có giằng Z (đôi khi được gọi là cửa chữ Z đơn giản).
  • Panel door: Cửa panel.
  • Cửa đi lõi rắn = Cửa đi ván dán lõi rắn: Cửa đi có lõi rắn được làm từ nhiều lớp ván dán.
  • Cửa đi kính chắc chắn: Cửa đi kính có khung.
  • Cửa kính không khung
  • Steel door: Cánh cửa bằng thép.
  • Steel flush door: Cánh cửa khung thép mặt tôn.
  • Cửa đi bằng thép và kính: Cửa đi bằng thép và kính.
  • Cửa nhôm: Cửa đi bằng nhôm.
  • Cửa đi bằng nhôm và kính.
  • Sliding door: Cửa lùa, cửa trượt.
  • Roller shutter: Cửa cuốn.
  • Cửa đi kiểu lá chớp: Louver door.
  • Revolving door: Cửa xoay tròn.
  • Lớp A, B, C, D, E, F: Phân loại cửa chống cháy.
  • Cửa lớp A: Cửa chịu lửa trong 3 giờ.
  • Khe hở giữa cánh cửa: Door clearance.
  • Cửa mở ra: Ô cửa đi, ô trống cửa đi (cấu trúc bên trong khung cửa đi; cấu trúc của cửa đi +.
  • Khe rãnh giữa cửa và sàn nhà).
  • Cửa màn hình: Cửa lưới (lưới muỗi).
  • Storm door: Cửa phụ bên ngoài, có cùng khung cửa với cánh cửa chính, tăng cường tính an toàn.
  • Chống tác động của thời tiết.
  • Cửa Pháp, cửa xoay: Cửa đi toàn kính suốt chiều cao.
  • WINDOW.

  • Cửa sổ khung: Khung cửa sổ.
  • Cửa sổ kiểu Casement: Cửa sổ thông thường, bản lề được gắn vào thanh đứng của khung cửa sổ.
  • Cửa sổ xoay trục: Cửa sổ có khung xoay xung quanh chốt đứng.
  • Sliding window: Cửa sổ trượt, cửa sổ trượt chuyển động.
  • Double-hung window: Cửa sổ kéo theo hướng dọc, có 2 cánh.
  • Cửa sổ dạng rèm: Cửa sổ mở bằng cách nâng lên, bản lề ở phía trên.
  • Cửa sổ Hopper: Cửa sổ mở xuống, bản lề ở dưới.
  • Cửa sổ Louver: Cửa sổ có lá chớp.
  • Cửa sổ đầu mái: Cửa sổ nhỏ trên mái nhà.
  • Storm window: Cửa sổ bảo vệ bên ngoài, có cùng khung cửa với cửa sổ chính, chống lại điều kiện thời tiết.
  • Single-hung window: Cửa sổ trượt dọc, bản trên cố định, bản dưới trượt lên.
  • Cửa sổ lớp học có tỷ lệ chiều rộng gấp đôi chiều cao, được trang bị tấm kính lớn cố định ở phía trên và hai cửa sổ hopperwindow ở phía dưới.
  • Transom : Cửa sổ cố định trên phía trên của một cánh cửa hoặc một cửa sổ.
  • Cửa sổ trên cửa hoặc cửa sổ khác, có thể mở ra được, được gọi là cửa sổ Transom.
  • Cửa sổ trellis; cửa kính lưới: Cửa sổ kính có khung ô kính giống như mắt cáo.
  • Tường cửa sổ, còn được gọi là window wall, là một loại tường có khung và kính cố định, có thể có cửa sổ mở ra được.
  • Cửa sổ bay: Tường cửa sổ nhô ra bên ngoài.
  • Bow window: Bay window hình vòng cung.
  • Oriel: Cửa sổ bay mở rộng ra ngoài như một ban công rộng lớn có lớp kính bao quanh.
  • Window head; head jamb: Thanh ngang đầu khung cửa sổ.
  • Window stile; side jamb : Thanh dọc khung cửa sổ ở hai bên cửa.
  • Mullion : Thanh khung đứng giữa hai cửa sổ gần nhau.
  • Window stop; sash stop : Nẹp ngăn cánh cửa sổ ở khung cửa.
  • Sill : Bệ cửa sổ (tùy thuộc vào ngữ cảnh).
  • Sub sill: Tấm đế bệ cửa sổ (bệ gỗ).
  • Apron: Thanh ngang đậy bên ngoài khung cửa sổ.
  • Stool: Thanh ngang phẳng được đặt trên appon và mép bên ngoài sill (dành cho bệ cửa sổ gỗ).
  • Window leaf: Cánh cửa sổ.
  • Window sash; sash: Khung cửa sổ.
  • Thanh đường ray cửa sổ; thanh đường ray khung cửa sổ: Thanh ngang của cửa sổ.
  • Chốt khóa: Chốt có mặt nghiêng và lò xo, đẩy cánh cửa vào khung cửa khiến nó lún vào.
  • Barrel bolt: Chốt cửa hình cầu có lò xo.
  • Catch : Ổ chốt cửa có tay vặn, chỉ đóng mở ở một phía cửa, “latch” lại đóng mở cả hai phía.
  • Night bolt: Ổ khóa cửa có tay nắm bên trong, nhưng bên ngoài có chìa khóa.
  • Key: Chìa khóa.
  • Push plate: Tấm đẩy cánh cửa kính.
  • Flush ring : Vòng xả: Một cái vòng để kéo cánh cửa, gắn âm ở đố cửa.
  • Fittings : Đồng nghĩa với Hardware về cửa đi và cửa sổ, về hệ thống nước thì có nghĩa là phụ tùng.
  • Ống nước như hơn, co…
  • Ironmongery: Tương đương với phần cứng về cửa và cửa sổ, các bộ phận bằng sắt.
  • Astragal: Nẹp được sử dụng để che khe hở giữa hai cánh cửa hoặc cửa sổ hai cánh, để cửa đi hoặc cửa sổ trở nên hoàn thiện hơn.
  • Hinge: Bản mối có chốt nằm lên nhau.
  • Butt: Bản gốc có 2 lá giống nhau, như bản gốc tủ.
  • Bản lề cửa đi bật qua bật lại 2 hướng: Double-acting hinge.
  • Paumelle hinge: Bản lề có 2 lá cách xa nhau, có chốt đậy lên nhau.
  • Door closer: Bộ khóa cửa tự động.
  • Door stop: Cục chặn cửa được gắn trên tường.
  • Door holder: Bộ giữ cửa: có thể điều chỉnh độ mở khác nhau.
  • Stay : Thanh cài cửa có khóa gập.
  • Transom lift: Thiết bị nâng cửa sổ kính trên cao.
  • Door bolt: Chốt cửa đơn giản, không phải là chốt trong ổ khóa.
  • Dowel: Pát gắn (khung cửa).
  • Door frame anchor: Pát gắn vào khung cửa đi.
  • Jamb anchor: Pát cố định thanh đứng trên khung cửa.
  • Door branch: Thanh gỗ hoặc thanh thép dùng để cài cửa đi.
  • Door switch: Công tắc điện để mở/đóng cửa.
  • Door knocker: Vòng, tay nắm có bản lề để đập cửa.
  • Door operator: Thiết bị có nút điều khiển cửa thang máy.
  • Chốt đứng bản lề cửa: nằm ở sàn và thanh khung đầu cửa.
  • Door roller: Bộ bánh xe lăn cho cửa trượt.
  • GLAZING: Gắn kính.

  • Glass: Kính.
  • Opaque (adj): Mờ, không cho ánh sáng đi qua.
  • Translucent (adj): Cho ánh sáng đi qua nhưng mờ, không rõ ràng.
  • Trong suốt (tính từ) : Trong suốt (như kính trong).
  • Rolled glass: Kính được tạo ra thông qua quá trình cuộn dọc.
  • Kính chế tạo qua quy trình nổi trên mặt kim loại nóng bỏng được gọi là Float glass.
  • Kính màu đã được tô (lọc tia hồng ngoại).
  • Kính mờ: Kính bị mờ.
  • Kính nhà thờ: Kính trắng mờ có một mặt có vân gân, mặt còn lại bóng.
  • Kính phản chiếu: Kính phẳng có chất lượng cao.
  • Solar control glass = Coated glass : Kính được phủ lớp chống tia cực tím và tia hồng ngoại.
  • Kính chống đạn, kính chống đạn, kính an ninh, kính dán: Kính gương
  • Có tới bốn, năm lớp kính mỏng và lớp chất dẻo xen pha.
  • Kính cường lực: Kính đã qua xử lý nhiệt, có độ bền vật liệu cao.
  • Diamond wired glass: Kính có dây gia cường ô hình trám.
  • Tấm nhựa Polycarbonate: một loại tấm trong suốt, rất giống kính và khá khó vỡ.
  • Dao cắt kính: Glass cutter.
  • Glazing bead: Nẹp kính.
  • Chất lắp kính: Mát tít màng kính.
  • Theo: tienganhkythuat.Com.

    You may also like

    Leave a Comment

    You cannot copy content of this page