Báo cáo về số lượng hiện có và tình trạng thay đổi doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán được phản ánh trong tài khoản 3387. Doanh thu chưa thực hiện bao gồm các khoản như số tiền khách hàng đã thanh toán trước cho việc thuê tài sản trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, khoản lãi thu được trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ và các khoản doanh thu chưa thực hiện khác như khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm hoặc trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay, khoản doanh thu tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc số phải chiết khấu giảm giá cho khách hàng trong chương trình khách hàng truyền thống.
Không ghi nhận các khoản hạch toán vào tài khoản này.
Số tiền mà khách hàng đã đặt trước nhưng doanh nghiệp chưa giao sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ tương ứng.
Chưa có thu nhập từ việc cho thuê tài sản và cung cấp dịch vụ trong nhiều kỳ, doanh thu tiền trước chỉ được ghi nhận khi đã thu được tiền và không được ghi vào tài khoản 131 – Khách hàng nợ.
Quyển sách Hạch toán Tài khoản này cần tuân thủ một số quy định sau đây.
Thu nhập được ghi nhận dựa trên giá cả khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, có thể trả ngay hoặc trả chậm, trả góp theo phương thức đã thỏa thuận.
Bằng cách chuyển đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai sang giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành, giá bán trả ngay được xác định. Sự khác biệt giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay được ghi nhận vào tài khoản “Doanh thu chưa thực hiện” là phần lãi bán hàng trả chậm, trả góp. Doanh thu chưa thực hiện sẽ được ghi nhận là doanh thu của kỳ kế toán theo quy định tại mục 25(a) của Tiêu chuẩn “Doanh thu và thu nhập khác”.
Khoản tiền đã thu trước khi cho thuê tài sản trong nhiều năm được xem là doanh thu chưa thực hiện. Trong các năm tài chính tiếp theo, doanh thu sẽ được ghi nhận phù hợp với từng năm tài chính.
1. Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động.
Bằng cách phân bổ số tiền kiếm được từ hoạt động cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư trong thời gian kế toán cho số kỳ thu tiền trước đã thu được, trừ khi ghi nhận doanh thu một lần cho toàn bộ số tiền nhận trước, chúng ta có thể xác định doanh thu của thời gian kế toán.
Ghi chú: Kế toán đã báo cáo về việc chưa thực hiện phản ánh doanh thu theo giá chưa bao gồm thuế GTGT khi khách hàng thanh toán trước cho việc thuê TSCĐ và BĐS đầu tư trong một số năm.
Tổng số tiền nhận trước đang nợ các tài khoản 111, 112,…
Số TK 3387 – Doanh số chưa thực hiện (chưa bao gồm thuế GTGT).
Số tiền thuế GTGT cần phải đóng là TK 3331 (33311).
Khi tính toán và ghi lại doanh số cho mỗi kỳ kế toán, hãy ghi chính xác:
Chưa thực hiện doanh thu gây nợ cho tài khoản 3387.
Số tài khoản 511 – Thu nhập từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
Nếu hợp đồng thuê tài sản không được thực hiện, khách hàng sẽ được hoàn lại tiền đã trả và ghi chú.
Công nợ tài khoản số 3387 – Doanh thu chưa được thực hiện (giá thuê chưa bao gồm thuế GTGT).
Cần đóng thuế giá trị gia tăng cho việc cho thuê tài sản cố định nhưng không thực hiện được, số tiền trả lại cho người thuê được tính là nợ tài khoản 3331.
Có các tài khoản 111, 112,… (Số tiền hoàn lại).
2. Tính toán cho trường hợp bán hàng trả chậm hoặc trả góp:
Ghi nhận thu nhập từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ với khách hàng thanh toán chậm hoặc trả góp. Tài khoản 3387 “Thu nhập chưa thực hiện” được sử dụng để ghi nhận sự chênh lệch giữa giá bán với khách hàng trả chậm hoặc trả góp và giá bán đối với khách hàng thanh toán ngay. Việc ghi nhận thu nhập này sẽ được thực hiện trong kỳ kế toán.
Nợ các tài khoản 111, 112, 131,….
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
Chưa thực hiện doanh số (mức khác biệt giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa bao gồm thuế GTGT) – Tài khoản 3387.
Số tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải đóng cho Nhà nước (3331).
– Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:.
Chưa thực hiện doanh thu gây nợ cho tài khoản 3387.
Mã TK 515 – Thu nhập từ hoạt động tài chính.
Ghi lại thông tin khi thu tiền từ việc bán hàng trả chậm hoặc trả góp, bao gồm cả khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm hoặc trả góp và giá bán trả tiền ngay.
Có nợ tại các tài khoản 111, 112,….
Đây là Tài khoản 131 – Số tiền phải thu từ khách hàng.
Đồng thời ghi nhận chi phí sản xuất hàng bán:
Nếu bán các mặt hàng, sản phẩm, ghi chú:
Nợ tài khoản 632- Chi phí hàng bán.
Có các Tài khoản 154 (631), 155, 156, 157,….
Nếu muốn thanh lý hoặc bán bất động sản đầu tư, hãy ghi lại thông tin.
Nợ tài khoản số 632 – Chi phí sản xuất hàng bán (giá trị hiện tại của tài sản đầu tư).
Khoản nợ TK số 214 – ảnh hưởng đến tài sản cố định (2147) (nếu có sự tích lũy của hao mòn).
Được cấp TK 217- BĐS đầu tư.
Cho thuê tài chính là hình thức bán và cho thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và cho thuê lại.
Sau khi hoàn thành thủ tục bán tài sản, dựa trên hóa đơn và các giấy tờ tương ứng, ghi chú:
Các khoản nợ trong các tài khoản 111, 112,… (Tổng số tiền phải trả).
Có tài khoản 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của Tài sản cố định bán và cho thuê lại).
Co TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
Phải đóng thuế GTGT với mã số TK 3331.
Đồng thời ghi nhận giảm giá trị tài sản cố định.
Nợ tiền tài khoản 811 – Chi phí khác (số tiền chưa được trả cho việc bán hoặc cho thuê tài sản cố định).
Nợ Tài khoản 214 – Giảm giá trị Tài sản cố định (nếu có).
Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình (giá trị ban đầu của tài sản cố định).
Ghi nhận giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian thuê tài sản, thực hiện định kỳ chuyển đổi chênh lệch lớn hơn (lãi) giữa giá bán và giá trị còn lại của tài sản cố định bán và thuê lại.
Chưa thực hiện doanh thu gây nợ cho tài khoản 3387.
Có các tài khoản 623, 627, 641, 642,…
Các doanh nghiệp vẫn chưa tận dụng toàn bộ số tiền thu nhập chênh lệch tỷ giá từ giai đoạn trước trong các hoạt động kinh doanh của họ.
Để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, cần chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
Chưa thực hiện doanh thu gây nợ cho tài khoản 3387.
Mã TK 515 – Thu nhập từ hoạt động tài chính.
Hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới nếu quý khách hàng quan tâm đến dịch vụ Đại lý thuế – kế toán chọn gói của KTQN. Chúng tôi sẽ cung cấp báo giá đến Quý doanh nghiệp để thuận tiện cho việc xem xét.
Nguồn tham khảo: 1