Rứa là gì? Từ rứa được sử dụng trong giao tiếp như thế nào?

by ERA Capital
0 comment

Có thể nói rằng dù là người Việt, nhưng ta không thể hiểu được nhiều từ ngữ vùng miền khi tiếp xúc lần đầu. Các từ ở vùng miền trung từ Nghệ An đến Huế thường nghe lạ, nhưng nghe nhiều thì thấy dễ thương. Và từ đó ta có thể biết được họ đến từ vùng miền nào. Ví dụ như các từ “mô, tê, chi, răng, rứa,…”. Vậy rứa là gì? Trong tiếng Huế, rứa có nghĩa là gì? Tìm hiểu thêm dưới đây nhé!

Rứa là gì?

Từ
Từ “rứa” có thể hiểu là thay thế cho từ “thế”, “vậy”

Rứa là một từ tiếng Việt. Trong tiếng phổ thông, từ “rứa” không có ý nghĩa cụ thể. Tuy nhiên, ở Miền Trung, người ta thường sử dụng từ này ở cuối câu hỏi hoặc câu cảm thán để làm cho câu nói trở nên mạnh mẽ hơn. Ví dụ,

  • “Đi mô rứa?” Có nghĩa là “Đi đâu thế?”.
  • “Chi rứa?” Có nghĩa là “Tại sao vậy?”.
  • “Đẹp rứa?” Có nghĩa là “Đẹp vậy?”.
  • Trong từ phổ thông mà chúng ta thường dùng, từ “rứa” có thể được sử dụng để thay thế cho từ “thế” và “vậy”. Vì vậy, khi giao tiếp bằng tiếng miền Trung, bạn có thể hiểu rằng “rứa” có nghĩa là “thế” hoặc “vậy”.

    Nguồn gốc của từ “rứa”

    Rứa là thuật ngữ địa phương tại các tỉnh miền Trung.
    Rứa là từ ngữ địa phương ở các tỉnh miền Trung

    Từ “rứa” xuất phát từ các tỉnh miền Trung như Huế, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Ngãi,… Bạn có thắc mắc vì sao bạn bè miền Trung của họ không dùng từ này? Bởi vì “rứa” hay “mô, tê, răng, rứa” là từ địa phương, chỉ được sử dụng ở địa phương đó. Khi giao tiếp với người khác, họ sẽ dùng từ phổ thông để người đối diện hiểu và trao đổi.

    Từ “rứa” sử dụng trong giao tiếp như thế nào?

    Nếu như những người ở miền Bắc hoặc miền Nam ngạc nhiên khi nghe các từ “mô, tê, răng, rứa”, thì người miền Trung lại sử dụng chúng trong giao tiếp hàng ngày. Từ “rứa” được sử dụng phổ biến ở các khu định cư này, xuất hiện trong mỗi câu hay đoạn giao tiếp.

    Người miền Trung thường sử dụng cụm từ
    “Mô, tê, răng, rứa” thì người miền Trung họ dùng nó để giao tiếp hằng ngày

    Ví dụ như khi đến Huế, Nghệ An, Hà Tĩnh, mọi người thường hỏi “Cháu ở mô rứa” có nghĩa là “Cháu ở đâu thế?” / “Cháu ở đâu vậy?”. Đây chỉ là những câu hỏi thông thường, bạn chỉ cần thay từ “rứa” thành “thế” hoặc “vậy”, từ “mô” thành “đâu”.

    Ngoài việc khám phá ý nghĩa của từ “rứa”, bạn cũng cần tìm hiểu những từ địa phương khác mà người dân ở đây thường sử dụng trong giao tiếp, như “răng, mô, tê, chi,…”.

  • Từ “răng” thường sử dụng kết hợp với từ “rứa”. Ví dụ như “răng rứa?” Có ý nghĩa tương đương với “sao thế?” Và “sao vậy?”. Do đó, ta có thể hiểu rằng từ “răng” có thể thay thế bằng từ “sao”.
  • Từ “mô” thường xuất hiện trong các câu giao tiếp ở đây. Ví dụ, cụm từ phổ biến như “mô răng rứa” có ý nghĩa là “đâu sao thế?”. Từ “mô” mang nghĩa là “đâu”, thường được sử dụng để hỏi về địa chỉ, nơi chốn,…
  • “Từ ‘chi’ và ‘răng’ có nghĩa tương tự nhau, cả hai đều có ý nghĩa là ‘sao’ hoặc ‘gì’. Các câu hỏi và câu giao tiếp phổ biến như: ‘Chi mà đẹp rứa’ có nghĩa là ‘Sao mà đẹp vậy?’; ‘Có chi mô mà, đừng ngại’ nghĩa là ‘Có gì đâu mà, đừng ngại’.”
  • Từ “tê” không chỉ có nghĩa là một từ chỉ địa điểm và hướng. Từ “tê” tương đương với từ “kia”. Một ví dụ cho việc sử dụng từ “tê” là: “nó ở bên tê tề” có thể viết lại thành “nó ở bên kia kìa”.
  • Khi bạn nắm vững những từ này, việc giao tiếp với người dân miền Trung sẽ trở nên dễ dàng hơn. Và dần dần, bạn sẽ tự nắm bắt được ý nghĩa mà không cần phải thay đổi từ ngữ.

    Giải nghĩa các cụm từ có “rứa” khác liên quan khác

    Các người cùng quê hương miền Trung trò chuyện với nhau bằng cách sử dụng từ “rứa” và các cụm từ tương tự. Điều này khiến cho những người ở vùng khác không hiểu gì. Họ còn nói “chúng mày nói chuyện với nhau như chim hót”. Bởi vậy, các cụm từ này đã trở thành các cụm từ “hot” được tìm kiếm rất nhiều.

    Gan rứa là gì?

    Khi trò chuyện, người miền Trung thường sử dụng ngôn ngữ thông thường. Tuy nhiên đôi khi, họ bất ngờ phát biểu một số từ như “Gan rứa”. “Gan” chỉ tính dũng cảm và gan dạ, chỉ người có tính cách mạnh mẽ. “Rứa” đã được giải thích ở trên là “thế”, “vậy”.

  • “Gan rứa” có nghĩa là “Dũng cảm như vậy à?”.
  • “Gan rứa” có nghĩa là “Gan dạ vậy?”.
  • “Gan rứa” có thể hiểu như nghĩa là “Lì thế à?”.
  • Ví dụ như: Sao mi gan rứa? Thì có nghĩa là người nói đang ám chỉ bạn “Sao mày gan dạ vậy?”.

    Mần răng lại rứa là gì?

    Cụm từ “mần răng lại rứa” có nghĩa là “Làm thế nào lại được?”
    Cụm từ “mần răng lại rứa” nghĩa là “Làm sao lại thế?”

    Cụm từ “mần răng lại rứa” khá thú vị vì chứa nhiều từ địa phương. Tuy nhiên, nó khá khó hiểu đối với người nghe. Dưới đây là một số ý nghĩa của cụm từ này:

  • Cụm từ “mần răng lại rứa” có nghĩa là “Làm sao lại như vậy?”.
  • Cụm từ “mần răng lại rứa” có thể được hiểu là “Bị xảy ra chuyện gì vậy?”.
  • Cụm từ “mần răng lại rứa” có nghĩa tương đương là “Tại sao lại vậy?”.
  • Câu đấy có ý nghĩa là vì sao con không muốn học hành?

    Chắc rứa là gì?

    Chắc chắn là một cụm từ ngắn, vì vậy ý nghĩa của nó cũng khá đơn giản. Đây là một câu trả lời, dùng để khẳng định một vấn đề đang được thảo luận hoặc nói. Cụm từ “chắc chắn” có thể được hiểu như là:

    Chắc rứa là một cụm từ thuộc tiếng Việt được sử dụng để thể hiện sự chắc chắn hoặc đồng ý với một điều gì đó.

  • “Chắc rứa” có nghĩa là “Chắc chắn là vậy”.
  • “Chắc rứa” có nghĩa là “Có lẽ là như vậy”.
  • “Chắc rứa” cũng có thể được hiểu là “Đúng vậy”.
  • Ví dụ trong một đoạn trò chuyện:

    Lan: Ê, mày có vẻ như là nhà trường đã quyết định cho sinh viên được nghỉ tết sớm đấy!

    Hoa: Chắc chắn! Tôi cũng đã đọc bài viết được đăng trên bản tin rồi.

    (Chắc chắn, tôi cũng đã thấy có một bài viết được đăng trên bản tin).

    Kinh rứa là gì?

    Cụm từ “kinh rứa” là một câu cảm thán, thể hiện sự ngạc nhiên đặc biệt. Từ “kinh” trong đây mang ý nghĩa “ghê”, “ghê gớm”, “đáng sợ” và mức độ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng tình huống khác nhau.

  • Cụm từ “kinh rứa” có nghĩa là “ghê vậy”/ “ghê thế”.
  • Cụm từ “kinh rứa” có ý nghĩa là “rất đáng sợ”.
  • Cụm từ “kinh rứa” có ý nghĩa là “rất đáng sợ”.
  • Khi xem một bộ phim kinh dị, một người đã phát biểu: “Thằng nớ nhìn kinh rứa!” Có ý nghĩa là: “Thằng kia nhìn đáng sợ thế!”.

    Trên đây là những thông tin giải đáp về từ “rứa” và cách sử dụng của nó. Mong rằng bạn đã hiểu được một phần về cách giao tiếp hàng ngày của người bản địa. Bên cạnh từ “Mô, tê, răng, rứa”, còn rất nhiều từ ngữ địa phương khác. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về những từ ngữ địa phương khác, hãy để lại comment dưới đây để chúng tôi tìm hiểu thêm nhé!

    You may also like

    Leave a Comment

    You cannot copy content of this page