Màu sắc trong tiếng Anh và ý nghĩa của chúng: học từ vựng mỗi ngày

by ERA Capital
0 comment

Màu sắc là một chủ đề rất phong phú. Nếu bạn muốn biết tên gọi và ý nghĩa của các màu sắc trong tiếng Anh, hãy cùng chúng tôi khám phá qua bài viết này nhé.

Trong tiếng Anh, có hai từ dùng để chỉ màu sắc là “color” và “colour”. Mặc dù cả hai từ đều có nghĩa là “màu”, nhưng chúng vẫn có sự khác biệt nhất định.

Màu sắc: thường được sử dụng trong tiếng Anh – Mỹ.

Colour: thường được dùng trong tiếng Anh – Anh, tiếng Anh – Úc, tiếng Anh – New Zealand,..

Tên các màu sắc trong tiếng Anh

Tên các màu sắc trong tiếng Anh bao gồm: red (đỏ), blue (xanh dương), yellow (vàng), green (xanh lá cây), orange (cam), purple (tím), pink (hồng), brown (nâu), black (đen), white (trắng), gray (xám), và silver (bạc).

Những màu sắc trong ngôn ngữ Anh.

Athletic gold: màu vàng sáng.

Màu xanh nhạt được gọi là baby blue.

Berry: màu tím hồng đậm.

Black: màu tối.

Blue: màu xanh da trời.

Gạch: màu nâu đỏ.

Brown: màu của cánh đồng.

Caramel: màu nâu đậm.

Cà rốt: màu cam tươi sáng.

Denim: màu xanh dương.

Eggplant: màu tím xanh.

Flamingo: màu hồng cam ánh sáng.

Fuchsia: màu tím hồng tươi.

Green: màu xanh lá cây.

Grey: màu xám.

Lavender: màu hoa tím của cây lavender.

Lime: màu xanh của vỏ chanh.

Maroon: màu đỏ thẫm.

Midnight: màu sắc xanh đậm.

Navy: màu xanh đậm.

Orange: màu cam.

Màu hồng: màu sắc hồng.

Plum: màu đỏ tím sậm.

Purple: màu tím.

Red: màu đỏ.

Rhodamine: màu hồng tía.

Rubine: màu đỏ hồng.

Salmon: có màu cam san hô.

Seafoam: màu xanh lá cây nhạt.

Sky blue: màu xanh da trời.

Sunshine: màu vàng nhạt (màu vàng đất).

Violet: màu tím đậm.

White: màu sáng.

Rượu vang: màu đỏ của nước rượu.

Yellow: màu vàng.

Màu đỏ tiếng Anh là gì (Red)

Sức mạnh, năng lượng, đam mê, khao khát, tốc độ, sức nóng, tình yêu, sự thách thức, nguy hiểm, ngọn lửa, máu, cuộc chiến, bạo lực, cường điệu, kỷ niệm, may mắn, dừng lại hoặc nguy hiểm, Lễ Giáng Sinh và Ngày Lễ Tình Nhân.

Deep Red – /diːp/ /rɛd/ đỏ đậm.

Hồng Đỏ – /pɪŋk/ /rɛd/ là màu sắc.

Murrey – /ˈmʌri/ là một màu hồng tím.

Reddish – /ˈrɛdɪʃ/ là một màu đỏ nhạt.

Scarlet – /ˈskɑːlɪt/ là một loại phấn hồng.

Màu xanh lá cây tiếng Anh là gì (Green)

Hài hòa, thống nhất, sự tin tưởng, sự thật, an ninh, sự tự tin, tính bảo thủ, trật tự, bầu trời xanh, nước trong, lạnh, công nghệ tiên tiến, môi trường sạch sẽ, tâm trạng trầm cảm, lòng trung thành, sự bất tử, sự ổn định, tính nam tính và sự bảo vệ.

Irish – /ˈaɪə.Rɪʃ/ có màu xanh tươi.

Greenish – /ˈgriːnɪʃ/ có màu xanh nhạt.

Cỏ – Xanh – /grɑːs/ – /griːn/ xanh lá cây.

Xanh đậm – /dɑːk/ – /griːn/

Màu xanh táo của Apple Green.

Olivaceous – /ˌɒlɪˈveɪʃəs/ có màu xanh ô liu.

Màu xanh dương tiếng Anh là gì (Blue)

Thể hiện trí thông minh, sức mạnh, ổn định và có tính chuyên nghiệp cao, nó mang lại cảm giác yên tâm.

Màu Xanh Đậm – /dɑːk/ /bluː/ được làm đậm.

Pale Blue – /peɪl/ /bluː/ màu nhạt.

Sky Blue – /skaɪ/ – /bluː/ màu xanh nước biển.

Peacock Blue – /ˈpiːkɒk/ /bluː/ là một màu xanh lam sang trọng.

Indigo – /ˈɪndɪgəʊ/ là một loại màu lam chàm.

Màu vàng tiếng Anh là gì (Yellow)

Cảm xúc lạc quan, niềm vui, sự hạnh phúc, nguy hiểm, ánh sáng mặt trời, lý tưởng, sức tưởng tượng, hy vọng, mùa hè tươi sáng, màu vàng, sự gian dối, triết lý, thiếu trung thực, tính hèn nhát, sự phản bội, ghen tuông, bệnh tật và cảnh báo.

Yellowish – /ˈjɛləʊɪʃ/ có màu vàng nhạt.

Cam – /ˈɒrɪnʤ/ màu vàng.

Waxen – /ˈwæksən/ màu cam.

Pale Yellow – /peɪl/ /ˈjɛləʊ/ màu vàng nhạt.

Apricot Yellow – /ˈeɪprɪkɒt/ /ˈjɛləʊ/ là màu vàng hạnh phúc.

Màu đen tiếng Anh là gì (Black)

Sức mạnh, tinh tế, trang trọng, thanh lịch, giàu có, bí ẩn, sợ hãi, xấu xa, ẩn danh, bất hạnh, sâu sắc, phong cách, buồn, hối hận, giận dữ, ngầm, kỹ thuật, đau buồn và cái chết.

Blackish – /ˈblækɪʃ/ là màu đen nhạt.

Xanh da trời – đen – /bluː/ – /blæk/ màu xanh đen.

Sooty – /ˈsʊti/ đen tối.

Inky – /ˈɪŋki/ màu đen sậm.

Smoky – /ˈsməʊki/ có màu đen như khói.

Màu trắng tiếng Anh là gì (White)

Tôn trọng, đạo đức, trống rỗng, trong sạch, hòa hợp, khiêm nhường, chính xác, ngây thơ, tuổi thanh xuân, sanh, mùa đông, tuyết trắng, lòng tốt, hôn nhân, lạnh lẽo, kiểm soát và không có vi khuẩn.

Silvery – /ˈsɪlvəri/ có màu trắng bạc.

Lily – White – /ˈlɪli/ – /waɪt/ màu trắng sáng.

Tuyết – Trắng – /snəʊ/ – /waɪt/ trắng tinh.

Sữa – Màu trắng – /mɪlk/ – /waɪt/ trắng như sữa.

Off – White – /ɒf/ – /waɪt/ màu trắng xám.

Màu nâu tiếng Anh là gì (Brown)

Cây cối và thiên nhiên tạo nên một không gian đẹp trong ngôi nhà, với đất, lò sưởi và nhà lành, mang lại sự thoải mái và ổn định. Mùa thu là thời điểm tuyệt vời để tận hưởng không gian ngoài trời này.

Nâu đậm là một màu nâu hạt dẻ.

Bronzy: màu đồng xanh lá cây.

Màu nâu cà phê.

Tawny – /ˈtɔːni/ có màu nâu vàng.

Umber /ˈʌmbə/ màu nâu đen.

Tìm hiểu thêm về dịch thuật Thái Nguyên.

Một số thành ngữ, tục ngữ và từ vựng tiếng Anh liên quan đến màu sắc

Với màu trắng (White):

Một lời nói dối nhỏ nhẹ.

As white as a ghost: trắng như tuyết/xanh như ngọc lam.

Nhân viên văn phòng, thường là người làm công việc nhẹ nhàng và có mức lương cao, được gọi là “white-collar worker”. Tên gọi này xuất phát từ chiếc áo sơ mi với cổ trắng mà những người làm văn phòng như bác sĩ, luật sư, quản lý,… Thường mặc.

White-livered (adj): Sợ hãi

Với màu đỏ (Red):

Be in the red: ở trong tình trạng nợ nần.

Thảm đỏ: tấm thảm màu đỏ, được đón chào nồng nhiệt.

Như một tấm vải đỏ trước mắt con bò: có khả năng làm ai đó tức giận.

Bắt ai đó khi họ đang làm việc sai trái.

Celebrate: ăn mừng.

Red tape: tài liệu thủ tục hành chính.

Red light district: khu vực đèn đỏ, khu của thành phố có vấn nạn mại dâm.

Với màu đen (Black)

Tâm trạng u ám: tâm trạng tiêu cực.

Black market: thị trường đen.

Con cừu đen trong gia đình, biểu thị người khác biệt so với những người còn lại, thường không nhận được sự tôn trọng của các thành viên. Đối tượng bị ghẻ lạnh hoặc khác biệt trong gia đình.

A blacklist: danh sách đen.

A black look: cái nhìn tức giận.

Black spot: điểm nguy hiểm.

Với màu xanh dương (Blue)

Blue blood: người có nguồn gốc từ gia đình quý tộc hoặc gia đình giàu có.

Blue ribbon: chất lượng tốt, xuất sắc.

Bất ngờ: đột ngột.

Một lần trong một thời gian rất lâu: hiếm khi xảy ra.

True blue: là người đáng trông cậy.

Scream/cry blue murder: cực kỳ phản đối mạnh mẽ.

Nói cho đến khi mặt mày xanh: nói hết lời.

Feeling blue: cảm giác buồn.

Blue-collar worker là những người làm công việc thủ công, thường nhận lương theo giờ và có mức lương thấp hơn. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Anh-Mỹ, khi xưa, những người công nhân thường mặc đồng phục màu xanh nước biển.

Với màu xanh lá (Green)

Cho ai đó được phép làm điều gì, “nhận tín hiệu xanh”.

Đầu tư nhiều tiền hoặc thời gian hơn vào việc gì đó.

Ghen tỵ màu xanh: ghen tỵ với ai đó.

Có khả năng làm vườn tốt.

Người mới: thiếu kinh nghiệm (là một người mới).

Với màu vàng (Yellow)

Có dấu hiệu màu vàng: biểu thị ai đó không dám thực hiện điều gì đó.

Yellow-bellied:: kẻ sợ hãi

Với màu hồng (Pink).

Giấy màu hồng: thông báo bị sa thải.

In the pink: có sức khỏe đầy đủ.

Người lao động có công việc phụ nữ, với mức lương và phúc lợi xã hội thấp như ý tá, chăm sóc người già và trẻ nhỏ, đánh máy,… Thuật ngữ này được xuất phát từ Anh Mỹ trong những năm 50 của thế kỷ 20, khi nhân viên thường mặc áo sơ mi màu hồng.

Với màu tím (Purple)

Purple with rage: giận dữ ai đó đến đỏ mặt tím tai.

Sinh ra trong gia đình hoàng tộc hoặc quý tộc được gọi là “Born to the purple”.

Với màu xám (Grey)

Chất xám: chất xám, trí tuệ.

Gray-hair: tóc màu muối tiêu, hay màu tóc bạc, chỉ những người có tuổi.

Gray water: nước xám:

Với màu nâu (Brown)

To be browned off: tức giận, chán chường.

Da nâu như quả dứa: màu da sạm nắng.

Trong một trạng thái trầm ngâm: Trầm ngâm suy nghĩ.

Để làm cho ai đó ngờ vực.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để tận dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách vui lòng thực hiện những bước sau đây.

Bước 1: Liên hệ với Hotline theo số 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để nhận tư vấn về các dịch vụ (có thể bỏ qua bước này).

Bước 2: Đi đến VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ qua email: info@dichthuatmientrung.Com.Vn và để lại tên và số điện thoại cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .Docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.

Quý khách hàng có thể sử dụng điện thoại thông minh để chụp hình và gửi qua email để lấy nội dung dịch. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, vui lòng gửi bản Scan qua email sau khi đã được dịch thuật và công chứng. Bản Scan có thể được tạo ra tại quầy photo gần nhất.

Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Tôi đồng ý sử dụng dịch vụ dịch thuật với thời gian và đơn giá như đã thỏa thuận. Tôi sẽ thanh toán bằng chuyển khoản hoặc COD khi nhận hồ sơ). Vui lòng cung cấp tên, số điện thoại và địa chỉ nhận hồ sơ.

Bước 4: Thực hiện thanh toán phí trước dịch vụ.

Uy tín không chỉ là một giá trị vô hình không thể mua được bằng tiền, mà còn phải được xây dựng dựa trên sự trung thực và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong suốt quá trình hoạt động của công ty. Vì tầm quan trọng của nó, nhiều doanh nghiệp đã dành toàn bộ nỗ lực để xây dựng một hồ sơ năng lực đáng tin cậy, bởi đây là tiêu chí thuyết phục nhất để tạo lòng tin cho các đối tác và khách hàng.

Qua bài viết này, chúng tôi đã trình bày về màu sắc trong tiếng Anh một cách ngắn gọn và đầy đủ nhất có thể. Nếu bạn có bất kỳ yêu cầu hay muốn liên hệ với chúng tôi về dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến, vui lòng gọi Hotline: (028) 3726 1780. Tiếp tục khám phá chủ đề tiếp theo về các giai đoạn trong cuộc sống bằng tiếng Anh.

Số điện thoại liên hệ: (028) 3726 1780.

Địa chỉ trụ sở chính là 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình.

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ, Đống Đa, Thủ đô Hà Nội.

Văn Phòng ở Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế.

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Văn Phòng Sài Gòn ở số 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 nhóm 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai.

Văn Phòng Bình Dương ở số 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương.

You may also like

Leave a Comment

You cannot copy content of this page