Nhiều loại biểu mẫu khai thuế thu nhập cá nhân hiện nay được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm khai thuế TNCN, quyết toán thuế TNCN, khấu trừ thuế TNCN… Do đó, để chọn được biểu mẫu khai thuế TNCN phù hợp, bạn cần đọc bài viết dưới đây của MISA meInvoice.
Nếu cần biết những thông tin cụ thể về thuế TNCN, hãy tham khảo ngay bài viết: Thuế thu nhập cá nhân là gì? Những điều cần phải biết
Table of Contents
1.1 Mẫu số: 02/KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 29/09/2021.
- Áp dụng cho cá nhân đang sinh sống và không đang sinh sống có thu nhập từ lương, công và đóng thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Mục đích sử dụng: Đăng ký thuế thu nhập cá nhân với Cơ quan thuế.
Tải biểu mẫu số 02/KK-TNCN tại đây.
44. Tờ khai số 02.KK-TNCN.
1.2 Mẫu số: 03/BĐS-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 29/09/2021.
- Áp dụng với người có thu nhập từ bán nhà; thu nhập từ thừa kế và nhận quà là bất động sản, là những trường hợp được áp dụng.
- Mục đích sử dụng: Đăng ký thuế thu nhập cá nhân với Cục Thuế.
Tải biểu mẫu số 03/BĐS-TNCN tại đây.
47. Tài khoản 03.Bất động sản – Thu nhập cá nhân.
1.3 Mẫu số: 04/CNV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 29/09/2021.
- Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp,
Cá nhân chuyển đổi cổ phiếu trực tiếp với cơ quan thuế.
và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
- Mục đích sử dụng: Đăng ký thuế thu nhập cá nhân với Cục Thuế.
Tải biểu mẫu 04/CNV-TNCN tại đường dẫn này.
Số 48. TK 04 CNV-TNCN.
1.4 Mẫu số: 04/ĐTV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 29/09/2021.
- Đối với cá nhân nhận cổ tức theo hình thức chứng khoán, lợi tức được tính vào vốn, chứng khoán thưởng được trao cho cổ đông hiện tại khi có sự chuyển nhượng từ tổ chức hoặc cá nhân. Ngoài ra, cá nhân này cũng phải chịu trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho mình. Đây là những đối tượng được áp dụng quy định này.
- Mục đích sử dụng: Đăng ký thuế thu nhập cá nhân với Cục Thuế.
Tải biểu mẫu số 04/ĐTV-TNCN ở đây.
Số 50, mã TK 04, thuộc loại DTV-TNCN.
1.5 Mẫu số: 04/NNG-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 29/09/2021.
- Đối với những người không có địa chỉ cư trú và có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại hoặc nhận được tiền thưởng từ nước ngoài, các quy định này sẽ được áp dụng.
- Mục đích sử dụng: Đăng ký thuế thu nhập cá nhân với Cục Thuế.
Tải mẫu 04/NNG-TNCN ở đây.
52. 04.NNG-TNCN.
1.6 Mẫu số: 04/TKQT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 29/09/2021.
- Đối tượng sử dụng: Sử dụng cho cá nhân nhận di sản, quà tặng không phải là tài sản địa ốc.
- Mục đích sử dụng: Đăng ký thuế thu nhập cá nhân với Cục Thuế.
Tải biểu mẫu 04/TKQT-TNCN tại đường link này.
53. Tài khoản 04.TKQT-TNCN.
1.7 Mẫu số: 05/KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 29/09/2021.
- Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Mục đích sử dụng: Đăng ký thuế thu nhập cá nhân với Cục Thuế.
Tải biểu mẫu số 05/KK-TNCN tại đường link này.
Số hiệu 54. Tài khoản số 05KK_TNCN..
1.8 Mẫu số: 06/TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 29/09/2021.
- Áp dụng cho cả tổ chức và cá nhân khi trả thu nhập bị khấu trừ thuế từ các nguồn thu nhập như đầu tư vốn, giao dịch chứng khoán, bản quyền sáng chế, việc cho phép sử dụng thương mại, trúng thưởng của cá nhân đang cư trú và không cư trú, hoạt động kinh doanh của cá nhân không cư trú, và khi tổ chức và cá nhân nhận chuyển nhượng vốn từ cá nhân không cư trú.
- Mục đích sử dụng: Đăng ký thuế thu nhập cá nhân với Cục Thuế.
Tải biểu mẫu số 06/TNCN tại đây.
60.TK 06 Thuế thu nhập cá nhân.
2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất
2.1 Mẫu số: 02/QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 29/09/2021.
- Đối tượng sử dụng: Sử dụng cho cá nhân đang cư trú có thu nhập từ lương hoặc công.
- Mục đích sử dụng: Giải quyết vấn đề thuế TNCN với Cục thuế.
Tải biểu mẫu số 02/QTT-TNCN tại đây.
Số tài khoản Quyết toán Thuế Lương Tự doanh của tôi là 02 Quý tại Trung tâm Nộp thuế.
2.2 Mẫu số: 05/QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thời gian hiệu lực: Từ ngày 29/09/2021.
- Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.
- Mục đích sử dụng: Giải quyết vấn đề thuế thu nhập cá nhân với Cơ quan thuế.
Tải biểu mẫu 05/QTT-TNCN tại đây.
Số hiệu 54. Tài khoản số 05KK_TNCN..
2.3 Mẫu số: 08/UQ-QTT-TNCN giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải biểu mẫu 08/UQ-QTT-TNCN tại đường link này.
Số 65. Giấy ủy quyền QT 08 UQQT-TNCN.
3. Mẫu bảng kê chi tiết tờ khai thuế TNCN 2022 mới nhất
STT | Tên mẫu | Đối tượng áp dụng | Tải mẫu tại |
1 | Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN) | Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh | Mẫu số: 02-1/BK-QTT-TNCN 46. BK 02-1.BK-QTT-TNCN |
Bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN) | Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh | Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN 53. Tài khoản 04.TKQT-TNCN. | |
2 | Bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (Kèm theo Tờ khai 01/XSBHĐC kê khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) | Đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp | 42. TK 01 XSBHDC 43. BK 01-1 BK-XSBHDC |
3 | Bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (Kèm theo tờ khai 04/CNV-TNCN) | Áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân | Mẫu số: 04-1/CNV-TNCN Số 48. TK 04 CNV-TNCN. 49. BK 04-1.CNV-TNCN |
4 | Bảng kê chi tiết kèm theo Tờ khai mẫu số 04/ĐTV-TNCN | Tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân | Mẫu số: 04-1/ĐTV-TNCN Số 50, mã TK 04, thuộc loại DTV-TNCN. 51. BK 04-1.DTV-TNCN |
5 | Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN) | Cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần | Mẫu số: 05-2/BK-QTT-TNCN 53. Tài khoản 04.TKQT-TNCN. |
6 | Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN) | Cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần | Mẫu số: 05-1/BK-QTT-TNCN 57. BK 05-1 BK-TNCN |
4. Các loại tờ khai khác theo Thông tư 80 năm 2022 mới nhất
4.1 Mẫu số: 05-1/PBT-KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
BẢNG XÁC ĐỊNH MỨC THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CẦN TRẢ.
Liên quan đến thu nhập từ lương, công và tiền thưởng.
(Có thể đi kèm với biểu mẫu 05/KK-TNCN hoặc biểu mẫu 06/TNCN).
Tải biểu mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN tại đường link này.
55. BK 05-1.PBT.
4.2 Mẫu số: 07/ĐK-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Bản đăng ký thông tin người phụ thuộc.
Tải phiếu đăng ký số 07/ĐK-NPT-TNCN tại đây.
62.TK ĐK NPT 07.ĐK-NPT-TNCN.
4.3 Mẫu số: 07/XN-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Danh sách thể hiện người chịu trách nhiệm chăm sóc trực tiếp.
Tải biểu mẫu số 07/XN-NPT-TNCN tại đường dẫn này.
63. PL 07.XN-NPT-TNCN.
4.4 Mẫu số: 07/THĐK-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Danh sách tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người được giảm trừ thuế gia cảnh.
Áp dụng cho nhân viên, đăng ký giảm trừ người phụ thuộc của công ty và cá nhân trả lương thực hiện.
Tải phiếu mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN ở đây.
Số 64. PL 07.THDK-NPT-TNCN.
4.5 Mẫu số: 08/CK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Thỏa thuận cam kết.
Áp dụng cho những người có thu nhập dưới mức phải nộp thuế TNCN trong năm dương lịch và ước tính tổng thu nhập của họ.
Tải biểu mẫu 08/CK-TNCN tại đây.
66. Cam kết số 08.CK-TNCN của Ban.
6. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân
6.1 Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Tiền thuế mà cá nhân phải đóng góp cho Ngân sách nhà nước được tính dựa trên một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác. Đây được gọi là thuế thu nhập cá nhân và sẽ được tính sau khi miễn giảm một số chi phí khác theo quy định.
Thực hiện việc khai thuế thu nhập cá nhân theo các khoảng thời gian khác nhau như tháng, quý, năm hoặc từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và quyết toán thuế theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020. Trong đó, các loại thuế sẽ được khai theo từng tháng tương ứng.
6.2 Xác định tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Quý hay theo Tháng
Thuế TNCN theo quý được khai báo hàng tháng, trừ khi có quy định khác theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Người nộp thuế thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu đủ điều kiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
Người nộp thuế đáp ứng tiêu chí khai thuế theo quý được lựa chọn khai thuế theo tháng hoặc quý ổn định trọn năm dương lịch.”.
Nếu các công ty đủ tiêu chuẩn khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì sẽ được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý, trong khi các công ty khác phải khai thuế hàng tháng. Do đó, cấu trúc câu đã bị thay đổi.
6.3 Đối tượng cần nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Luật Thuế thu nhập cá nhân có quy định như sau:
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế.”
Khi xảy ra thu nhập được tính thuế TNCN mới, tổ chức hay cá nhân phải khai báo thuế này. Trong trường hợp không có thu nhập được tính thuế TNCN trong tháng/quý, thì không cần khai báo thuế TNCN cho tháng/quý đó.
Cụ thể, những đối tượng bắt buộc phải khai và đóng thuế TNCN bao gồm:.
- Các tổ chức quốc tế, đại sứ quán và lãnh sự quán tại Việt Nam trả tiền thù lao và tiền lương cho những cá nhân cư trú, tuy nhiên chưa tính thuế.
- Từ các công ty, tổ chức, cá nhân đến từ nước ngoài chi trả, các cá nhân cư trú có thu nhập từ việc nhận lương và tiền công.
- Tính thuế theo từng lần phát sinh đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản, bao gồm cả những đối tượng được miễn thuế.
- Các tổ chức và cá nhân phải trả thu nhập và bị khấu trừ từ thuế TNCN khi đăng ký thuế.
- Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn.
- Cá nhân có thể bán chứng khoán của Công ty công khai mà không cần sử dụng hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán để tạo lợi nhuận từ việc bán chứng khoán.
- Các công ty được ủy quyền giải quyết thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
- Liệt kê thuế theo mỗi lần đóng góp vốn chuyển nhượng của người dân địa phương, bao gồm cả trường hợp có hoặc không thu nhập phát sinh.
- Những người cá nhân có thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn tại Việt Nam mà không cư trú;
- Chuyển đổi tài sản mà không có giấy tờ chứng minh cổ đông đã hoàn tất nghĩa vụ thuế sẽ được thực hiện bởi cá nhân chịu trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cổ đông. Tuy nhiên, danh sách các thành viên đóng góp vốn đã thay đổi.
Chú ý về định nghĩa cư trú cá nhân tại Việt Nam.
Người cư trú phải đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Trong vòng một năm theo lịch gregorian hoặc 12 tháng liên tục, mỗi cá nhân phải có mặt trên đất nước Việt Nam tối thiểu 183 ngày, bắt đầu kể từ ngày đầu tiên đặt chân tới Việt Nam. Ngày đến và ngày rời đều được tính là một ngày.
- Cá nhân có thể thường xuyên cư trú tại Việt Nam bằng cách đăng ký thường trú/tạm trú hoặc thuê nhà ở Việt Nam với hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. Nếu có mặt tại Việt Nam thực tế dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà không có chứng chỉ nào cho thấy cá nhân đó cư trú tại bất kỳ quốc gia nào.
6.4 Cách tính thuế TNCN
Trường hợp 1: Với cá nhân là người lao động cư trú, có hợp đồng lao động từ 3 tháng
Để tính Thuế TNCN, cần nhân thu nhập của bạn với mức thuế suất được quy định.
Thu nhập được tính thuế bằng cách trừ đi các khoản giảm trừ từ thu nhập chịu thuế.
Thu nhập bị đánh thuế bằng tổng thu nhập trừ đi các khoản được miễn thuế.
Trong đó,.
Trong thời gian đó, những người đóng thuế sẽ nhận được tổng thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau như lương, công, thù lao và các khoản thu tương đương với lương và công, cũng như các khoản hỗ trợ và trợ cấp.
Các khoản được miễn thuế bao gồm: Tiền ăn trong ca làm việc, chi phí ăn trưa do công ty tổ chức hoặc chi trả không quá 730.000 đồng/người/tháng; Phí văn phòng phẩm, chi phí công tác, chi phí điện thoại, chi phí trang phục, chi phí thuê nhà (không vượt quá 15% của (1)), tiền làm thêm giờ, làm thêm ngày lễ được trả cao hơn so với thường niên; chi phí đám tang, đám cưới; chi phí bảo hiểm; chi phí mua vé máy bay cho người trở về nước 1 lần/năm….
(3) Các khoản miễn giảm: Miễn giảm theo hoàn cảnh gia đình; Bảo hiểm bắt buộc; Đóng góp từ thiện, khuyến học….
(4) Tỷ lệ thuế TNCN.
Lưu ý:.
Cần tính tổng số tiền thuế TNCN mỗi tháng theo đăng ký kê khai theo từng Quý. Khi thực hiện cuối năm, cần tính trung bình bằng cách chia tổng số tiền cho 12 tháng.
Trường hợp 2: Với cá nhân là người lao động dưới 3 tháng
Giảm trừ thuế thu nhập cá nhân ở mức 10% đối với những người có hoặc không ký hợp đồng lao động trong vòng 3 tháng và nhận thu nhập từ 2.000.000 đồng mỗi lần trước khi chi trả tiền công hoặc thù lao.
Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân.
Tiền thuế thu nhập cá nhân phải đóng.
Tổng thu nhập bao gồm cả trợ cấp tiền ăn,… Sẽ được nhân lên 10%.
Trường hợp 3: Với cá nhân không cư trú
Để tính thuế TNCN, người ta phải trích 20% thu nhập chịu thuế.
Thu nhập đóng thuế bao gồm tổng số tiền lương, tiền công, phí dịch vụ và các khoản tương đương.
Để đăng ký sử dụng thử phần mềm hóa đơn điện tử MISA MIỄN PHÍ với đầy đủ tính năng trong thời gian 7 ngày, các doanh nghiệp quan tâm đến sản phẩm có thể liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc đăng ký tại đường dẫn sau. MISA meInvoice trân trọng cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết này.
Tìm hiểu thêm về.
>> Hướng dẫn các bước để làm thủ tục hoàn trả tiền thuế thu nhập cá nhân.
>> Tổng hợp các quy định mới nhất về luật thuế thu nhập cá nhân.
>> Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm htkk giúp hỗ trợ kê khai thuế.
>> Hướng dẫn tìm mã số thuế cá nhân mới và dễ dàng nhất.