Khối lượng riêng | Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị đo và công thức tính

by ERA Capital
0 comment

Trong các môn học như Hóa học và Vật lý, việc tính khối lượng riêng của một chất không còn là một khái niệm xa lạ. Bạn có hiểu rõ ý nghĩa của khái niệm này chưa? Và làm thế nào để xác định khối lượng riêng của một chất? Nếu bạn chưa thuần thục kiến thức cơ bản về chủ đề này, hãy đọc ngay bài viết dưới đây.

Đây là một kiến thức cơ bản về Vật lý ở cấp THCS mà ai cũng nên biết. Vậy, bạn có biết khái niệm “khối lượng riêng” là gì không? Khối lượng riêng, còn được gọi là mật độ khối lượng, là thuật ngữ sử dụng để chỉ mức độ mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó.

Khối lượng riêng là một đại lượng đo lường mức độ kháng cự của một vật liệu đối với sự thay đổi khối lượng của nó khi tiếp xúc với một lực ngoại.
Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng của một chất được tính bằng tỷ số giữa khối lượng của chất đó và thể tích của vật chứa nó. Để xác định khối lượng riêng, ta có thể lấy khối lượng của một thể tích rất nhỏ nằm tại vị trí cần xác định và chia cho thể tích rất nhỏ này.

Đơn vị đo khối lượng riêng theo chuẩn quốc tế là kilogram trên mét khối (viết tắt là kg/m³). Ngoài ra, còn có đơn vị khác là gram trên centimet khối (viết tắt là g/cm³).

Bạn có nhớ công thức tính khối lượng riêng của vật chất không? Khối lượng riêng của một vật có thể được tính bằng cách so sánh kết quả của các chất đã được tính toán với bảng khối lượng riêng của các chất đó.

Công thức để tính tỷ trọng là:.

D = khối lượng chia cho thể tích.

Trong đó, chúng ta có:

  • D là biểu tượng của khối lượng riêng của đối tượng (kg/m³).
  • “M là biểu tượng cho khối lượng của vật (kg).”
  • V là biểu tượng thể tích của vật (m³).
  • Cũng có trường hợp chất đó là đồng chất, trong trường hợp này, khối lượng riêng tại mọi vị trí đều như nhau và được tính bằng công thức tính khối lượng riêng trung bình.

    Bảng khối lượng riêng của một số vật liệu

    Trong quá trình nghiên cứu về khối lượng riêng của các chất phổ biến như sắt, thép, nước, nhôm,… Chúng ta có thể nắm rõ hơn về cách tính khối lượng và các nguyên tắc liên quan đến khối lượng riêng.

    Một số chất đáng chú ý nhất được thể hiện qua bảng khối lượng riêng dưới đây:.

    STT Chất rắn Khối lượng riêng(kg/m3) STT Chất lỏng Khối lượng riêng( kg/m3)
    1 Chì 11300 1 Thuỷ Ngân 13600
    2 Sắt 7800 2 Nước 1000
    3 Nhôm 2700 3 Xăng 700
    4 Đá Khoảng 2600 4 Dầu hoả Khoảng 800
    5 Gạo Khoảng 1200 5 Dầu ăn Khoảng 800
    6 Gỗ tốt Khoảng 800 6 Rượu Khoảng 790
    7 Sứ 2300 7 Li-e 600

    Có thể nhận thấy, mỗi loại kim loại sẽ có trọng lượng riêng riêng biệt.

  • Về mật độ của thép, chúng ta có kết quả về mật độ của thép chính xác là 7.850 kg/m³.
  • Về mật độ của nhôm, chúng ta có kết quả về mật độ của nhôm là 2601 – 2701 kg/m³.
  • Về khối lượng riêng của đồng, chúng ta có kết quả chính xác về khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m³.
  • Bảng trên đưa ra thông tin chi tiết về khối lượng riêng của thép.
    Số liệu chi tiết về khối lượng riêng của thép được thể hiện ở bảng trên

    Khối lượng riêng của sắt đã được công bố là 7.800 Kg/m³, và ta có thể áp dụng công thức tương tự để tính khối lượng riêng của tôn.

    Về mật độ của vàng, chúng ta có kết quả về mật độ của vàng là: 19301 Kg/m³.

    Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 317:1969 công bố về tỷ trọng của nước ở nhiệt độ từ 0 – 100 độ C. Bảng khối lượng riêng của nước từ 0 – 100 độ C ở áp suất khí trời là 76mmHg đã được Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành. Khối lượng riêng của nước không phải là một chỉ số cố định mà phụ thuộc vào nhiệt độ.

  • Ở 0 độ C, chúng ta có mật độ của nước là: 1000 kg/m³.
  • Ở 20 độ C, chúng ta có mật độ của nước là: 998 kg/m³.
  • Ở 40 độ C, chúng ta có khối lượng riêng của nước là: 992 kg/m³.
  • Ở 60 độ C, ta có mật độ của nước là: 983 kg/m³.
  • Ở 80 độ C, chúng ta có tỉ trọng của nước là: 972 kg/m³.
  • Ở 100 độ C, chúng ta có tỷ trọng của nước là: 958 kg/m³.
  • Ở 120 độ C, chúng ta có mật độ của nước là: 943 kg/m³.
  • Dầu là chất lỏng có mật độ cố định là 800 kg/m³.

    Bảng và sơ đồ thể hiện sự thay đổi khối lượng riêng của nước tùy thuộc vào độ nhiệt.
    Bảng và biểu đồ khối lượng riêng của nước phụ thuộc vào nhiệt độ

    Trọng lượng riêng là gì, đơn vị đo và công thức tính

    Trong lý thuyết, trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng cách đo trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m³) của chất đó.

    Công thức tính khối lượng riêng của một vật là khối lượng của vật đó chia cho dung tích của nó.

    D = Diện tích/ Thể tích.

    Trong đó, chúng ta có:

  • “D là biểu tượng cho trọng lượng riêng của vật.”
  • P là biểu tượng khối lượng của đồ vật (N).
  • V là biểu tượng thể tích của vật (m³).
  • Trọng lượng riêng của một số vật liệu

    STT Chất rắn Trọng lượng riêng(N/m3) STT Chất lỏng Trọng lượng riêng( N/m3)
    1 Vàng 193000 1 Thuỷ Ngân 136000
    2 chì 113000 2 Nước biển 10300
    3 Bạc 105000 3 Nước nguyên chất 10000
    4 Đồng 89000 4 Rượu, dầu hoả 8000
    5 Sắt, thép 78000 5 Không khí 1290
    6 Nhôm 27000 6 Khí Hidro 0,9
    7 Thuỷ tinh 25000 7

    Các dữ liệu về khối lượng riêng của những chất quan trọng mà bạn cần ghi nhớ là:

  • Chỉ số khối lượng riêng của sắt là: 7,874 g/cm³.
  • Chỉ số khối lượng riêng của nước là: 997 kg/m³.
  • Chỉ số khối lượng riêng của dầu là: 8.000 Kg/m³.
  • Chỉ số mật độ của đồng là: 8,96 g/cm³.
  • Chỉ số khối lượng riêng của xăng là: 7000N/m³.
  • Chỉ số khối lượng riêng của rượu là: 789 kg/m³.
  • Chỉ số khối lượng riêng của nhôm là: 2,7 g/cm³.
  • Công thức tính khối lượng thép là: khối lượng = khối lượng riêng nhân thể tích.

    Khối lượng thép = 7.850 nhân Chiều dài L nhân Diện tích bề mặt cắt ngang.

    Cụ thể, chúng ta có:

    Khối lượng sắt (đơn vị: Kg).

    Chỉ số 7.850: là khối lượng riêng của thép (đơn vị: Kg/m³ ).

    L: là độ dài của cây thép (đơn vị: mét).

    Chú ý: Diện tích mặt cắt ngang của thép phụ thuộc vào hình dáng và độ dày của từng cây thép (đơn vị: m2).

    Mong muốn rằng sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ có được hiểu biết rõ hơn về khái niệm căn bản về khối lượng riêng – trọng lượng riêng, cũng như công thức tính khối lượng riêng. Hãy nhớ không bỏ qua các giá trị khối lượng riêng – trọng lượng riêng của những chất phổ biến nhé!

    You may also like

    Leave a Comment

    You cannot copy content of this page