In terms of là gì? Ý nghĩa & cách dùng trong bài Writing

by ERA Capital
0 comment

Để làm cho bài viết của chúng ta thêm phong phú và sáng tạo, trong phần này tôi sẽ giới thiệu ý nghĩa và cách sử dụng của cụm từ “In terms of”.

IN TERMS OF LÀ GÌ?

“In terms of” là một cụm từ đa nghĩa, thường được hiểu như “về phần, về phía, theo quan điểm của, liên quan tới, trong mối quan hệ với, xét về mặt…, Dưới dạng của…, Trong thời hạn của…, Trong nhiệm kỳ của…, Nhờ vào, (vào/ tầm) khoảng…”.

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà “In terms of” biểu thị một khía cạnh ý nghĩa riêng biệt.

Thảm họa gây ra tổn thất hàng tỷ đô la, nhưng những mất mát lớn nhất là những sinh mạng.

(Tai họa gây ra tổn thất hàng tỷ đô la nhưng tổn thất chủ yếu liên quan đến cuộc sống).

in terms of la gi y nghia cach dung trong bai writing 511103

Thảm họa gây thiệt hại hàng tỷ đô la, nhưng mất mát lớn nhất là tính mạng.

CÁCH DÙNG IN TERMS OF

Để hiểu rõ nghĩa của cụm từ này hơn thì chúng ta cùng nhau xem cách dùng của nó dưới đây nhé!

1. Dùng với nghĩa là xét về mặt, trên phương diện của

Ví dụ: phong cách, đoạn văn đầu viết khá tốt.

(Về mặt phong cách, đoạn đầu được viết khá ổn.)

➔ Ở đây cụm từ In terms of được dùng với nghĩa xét về mặt là một câu đánh giá, nhận xét.

2. Với nghĩa trong thời hạn, trong nhiệm kỳ, trong vòng thời gian, trong điều kiện

Ví dụ: cuộc khủng hoảng thực phẩm, tương lai của đất nước trông rất u ám.

Trong bối cảnh khủng hoảng lương thực, tương lai của quốc gia trông rất tối tăm.

➔ Cụm từ này được sử dụng để mô tả tình trạng tổng quát của ‘cuộc khủng hoảng thực phẩm’.

3. Dùng để nói về sự liên quan đến, đang trong mối quan hệ với

Ex: Bob always had considered the education and living conditions of his children in the future.

Bob luôn luôn suy nghĩ về tương lai của con cái liên quan đến việc học tập và cuộc sống.

Bob đang suy nghĩ về mối liên hệ với con cái của mình.

4. Biểu thị sự ước lượng

Ex: A: Cách nhà bạn đến văn phòng bao nhiêu kilômét?

Khoảng 5 km.

(A: Khoảng cách từ nhà bạn đến văn phòng khoảng bao nhiêu mét?

B: Khoảng 5km (kilômét).

5. Dùng để thể hiện 1 thứ này dưới dạng của thứ khác

Ex: Cha cô ấy tiết kiệm tất cả tiền đầu tư vào chứng khoán.

(Bố của cô ấy đầu tư toàn bộ tiền dưới hình thức chứng khoán tiết kiệm).

6. Sử dụng với nghĩa là nhờ vào

Người ta nói rằng Viet giàu có nhờ nhận thừa kế từ ông bà mình.

(Người ta cho rằng Việt giàu có là nhờ vào việc thừa kế tài sản của bố mẹ anh ấy).

CẤU TRÚC

Về mặt + động từ/ cụm danh từ/ danh động từ (V-ing) + mệnh đề.

➔ Sau cụm Về mặt là một mệnh đề.

Ex: việc sáp nhập, cô ấy lo sợ cô ấy không thể cung cấp bất cứ điều gì.

(Về việc hợp nhất, cô ấy lo lắng rằng cô ấy không thể cung cấp bất kỳ điều gì).

Cấu trúc này trong bài viết có hình thức như sau:

Biểu đồ/ đồ thị/ bảng so sánh/ minh họa A và B dựa trên yếu tố C.

➔ Biểu đồ, bảng so sánh về phương diện C giữa đối tượng A và B.

Đồ thị so sánh nông nghiệp, công nghiệp và đời sống ở khắp nơi trên thế giới.

(Biểu đồ biểu thị về văn hóa, công nghiệp liên quan đến khía cạnh cuộc sống trên toàn cầu).

Task 1 – Ielts Writing cung cấp một phương pháp đơn giản để viết phần mở bài cho các biểu đồ hoặc bảng so sánh.

Hãy hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng của cụm từ trên để bài viết của chúng ta nhận được đánh giá cao từ người đọc. Cảm ơn bạn đã theo dõi!

Admin

Chào bạn, tôi là quản trị viên của trang web Báo Song Ngữ. Tôi muốn tạo ra một môi trường học tiếng Anh hiệu quả và rất mong nhận được phản hồi từ các bạn để cải thiện trang web. Cảm ơn bạn rất nhiều!

You may also like

Leave a Comment

You cannot copy content of this page