In other words là gì? Phân biệt với In other ways, On the other hands

by ERA Capital
0 comment

In other words là gì? Đối với những bạn đang học tiếng Anh, cụm từ “in other words” có thể không còn quá xa lạ. Đây là một cụm từ phổ biến được người bản ngữ sử dụng để diễn đạt ý kiến hoặc kết nối các câu. Vậy in other words nghĩa là gì? Chúng tôi sẽ chia sẻ đầy đủ thông tin về cụm từ này trong bài viết sau để bạn có cái nhìn chính xác và sử dụng tiếng Anh một cách chính xác, gần gũi với ngôn ngữ của người bản ngữ. Mời các bạn cùng tham khảo.

Theo từ điển Anh Anh, nghĩa của “In other words” là: để giải thích một điều gì đó rõ ràng hơn.

Cách phát âm: / ɪn ˈɅð.Ə r wɜːd /.

Thường thì cụm từ này được biết đến trong tiếng Việt với nghĩa là nói một cách khác, để diễn đạt một thứ gì đó rõ ràng hơn. Ngoài ra, qua định nghĩa chung của cụm từ này, chúng ta cũng thấy được nó thường được sử dụng khi bạn muốn diễn đạt một vấn đề bằng một quan điểm rõ ràng.

Đây cũng là một cụm từ dùng để kết nối ý giữa hai câu văn, để làm rõ nghĩa của cụm từ trong giao tiếp. Cách sử dụng và ý nghĩa của cụm từ này không quá phức tạp và được sử dụng phổ biến. Để hiểu rõ hơn về cụm từ này, chúng ta hãy xem một số ví dụ.

Cách dùng và ví dụ in other words

In other words, thường được dùng để kết nối hai câu với nhau. Vế sau cụm từ “in other words” có tác dụng làm rõ hoặc giải thích thêm cho nội dung ở câu trước đó. Hãy cùng xem một số ví dụ để có cái nhìn rõ ràng hơn.

Cấu trúc: Nói cách khác, S + V +….

Cách dùng và ví dụ, nói cách khác, là cách mà một từ hoặc cụm từ được sử dụng và các ví dụ minh họa cho hiểu rõ hơn.

Cô ấy đã tiết kiệm với sự thật. Nói cách khác, cô ấy đã nói dối.

  • Nói cách khác, vị trí của bạn trong cuộc sống trở nên không phải tình cờ, mà là xứng đáng và xứng đáng.
  • Trong một cách diễn đạt khác, trong một xã hội không công bằng, ngay cả những người xứng đáng với sự thăng hoa cuối cùng cũng sẽ bị lãng quên và bị hắt hủi.

  • Vợ tôi không nói cho tôi biết sự thật. Nói cách khác, cô ấy đang nói dối.

  • Bà xã của tôi đã không nói thật với tôi. Nói một cách khác, cô ấy đang nói dối một điều gì đó.

  • Tôi yêu anh ấy, nghĩa là tôi không thể sống thiếu anh ấy.

  • Tôi đã đắm say vào chàng trai ấy, nói cách khác tôi không thể tồn tại thiếu chàng ấy.

  • Anh ta nói rằng bộ phim đó hơi dễ đoán. Nói cách khác, anh ta không thích nó.

  • Anh ấy đã phát biểu rằng bộ phim khá dễ đoán. Nói một cách khác, anh ấy không thích bộ phim này chút nào.

  • Họ đều giống nhau, nói cách khác, sự khác biệt quốc gia không có ý nghĩa gì trong những vùng tâm linh này.

  • Mọi thứ đều tương tự nhau, nói cách khác, sự khác biệt về quốc gia không có ý nghĩa gì ở những khu vực tâm linh này.

  • Các sách và tài liệu được lưu trữ trên hệ thống truy cập đóng, nghĩa là chỉ có sẵn cho nhân viên thư viện.

  • Sách và tài liệu được bảo mật, nghĩa là chỉ có nhân viên thư viện có thể truy cập.

  • Cô ấy tự hào về sức thuyết phục của mình, nói cách khác, kỹ năng bán hàng của cô ấy.

  • Cô ấy tự hào về khả năng thuyết phục của mình, hay nói cách khác là kỹ năng bán hàng của mình.

  • Những cụm từ liên quan in other words

    Có một số cụm từ có cách viết hoặc cách sử dụng tương tự như “in other words”, vì vậy đôi khi chúng ta có thể bị nhầm lẫn. Dưới đây là một số cụm từ như vậy, giúp bạn hiểu rõ hơn về chúng.

    In other ways là gì?

    Theo các phương diện khác.

    Cách phân biệt giữa “In other ways” và “In another way” có thể được xem qua để tránh nhầm lẫn.

    Cách khác đề cập đến việc cách bạn đã chọn là sai và chỉ có hai cách để lựa chọn. Một cách khác đồng nghĩa với việc có nhiều hơn hai cách và không có cách nào là quá tệ để lựa chọn.

    Nghĩa khác của “Other way” là ngụ ý rằng lựa chọn bạn đã chọn là không đúng và chỉ có hai lựa chọn. “Another way” có nghĩa là có nhiều hơn hai lựa chọn và không có lựa chọn nào trong số đó là quá tệ để chọn.

    On the other hands là gì?

    On the other hand, cũng là một cụm từ thường bị nhầm lẫn với in other words. Ngoài ra, nhiều bạn cũng sử dụng cụm từ này không đúng cách. Một số bạn học đang nhầm lẫn và nói in the other hand, nhưng chính xác ta phải sử dụng giới từ on đứng trước, không sử dụng giới từ in.

  • Trong khi đó, tất cả những ý tưởng này đã thu hút Jack và khiến anh ta tiêu tiền của mình.
  • Bên cạnh đó, tất cả những ý kiến này đã hấp dẫn Jack và khiến anh ta chi tiêu số tiền của mình.
  • On the other hands là cụm từ tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự khác biệt hoặc quan điểm trái ngược với những gì đã được đề cập trước đó.

    Tôi muốn tham gia buổi tiệc, nhưng ngược lại, tôi cần phải tập trung vào việc học. Vì tuần sau tôi sẽ phải thi đầu vào.

  • Trong khi đó, nhiều phụ nữ chọn đi làm thay vì ở nhà, làm việc nhà.
  • Trái lại, nhiều phụ nữ lựa chọn đi làm ngoài thay vì ở nhà, làm công việc gia đình.
  • Anh ấy muốn ra ngoài ăn, nhưng mặt khác anh ấy nên cố gắng tiết kiệm tiền.
  • Anh ấy muốn đi ăn ra ngoài, tuy nhiên, anh ấy nên cố gắng tiết kiệm tiền.
  • Các bệnh viện thường thiếu tiền. Tuy nhiên, nếu mọi người có thể duy trì sức khỏe, hãy coi đó là việc tiết kiệm mạng sống thay vì mất tiền.
  • OK, dù bệnh viện tốn kém nhưng nếu mọi người có thể duy trì sức khỏe tốt, hãy coi đó như là việc cứu mạng chứ không phải lãng phí tiền bạc.
  • Trái ngược lại, Cream trở thành một nhà hoạt động công đoàn. Đó là ước mơ của cô ấy khi cô ấy 11 tuổi.
  • Mặt khác, Cream đã trở thành một nhà hoạt động công đoàn. Đó là mong muốn của cô khi cô 11 tuổi.
  • Chúng tôi đang quen dần với một Elen cẩn thận. Elen, mặt khác, lại mạo hiểm hơn chúng tôi có thể tưởng tượng.
  • Chúng tôi đang quen với một Elen thận trọng. Mặt khác, Elen phiêu lưu hơn chúng ta có thể tưởng tượng.
  • Bảng 27-A, trên mặt khác, cho thấy một số ngành công nghiệp chế biến cơ bản mà trong đó quyền lực kinh tế tập trung rất cao.
  • Bên cạnh đó, Bảng 27-A chỉ ra một số ngành sản xuất cốt lõi, mà trong đó có sự tập trung mạnh mẽ của nền kinh tế.
  • Tuy nhiên, trung thực là một chính sách hoàn toàn cần thiết, không chỉ vì nguyên tắc mà còn vì sự đáng tin cậy, đối với bất kỳ ai muốn trở thành một phần của đội ngũ chúng tôi.
  • Trái ngược lại, sự trung thực là một chính sách cực kỳ quan trọng và cần thiết như một nguyên tắc cơ bản, cũng như là một điều kiện tiên quyết cho bất kỳ ai muốn tham gia vào đội nhóm của chúng tôi.
  • Tuy nhiên, vi phạm cam kết chỉ cho phép bên bị vi phạm yêu cầu bồi thường thiệt hại.
  • Ngoài ra, vi phạm bảo hành chỉ cho phép phía bị vi phạm yêu cầu bồi thường tổn thất.
  • Một người có thể, mặt khác, xem xét rằng các truyền thống cổ xưa và phương pháp đào tạo đáng được bảo tồn.
  • Mặt khác, người ta có thể cho rằng những truyền thống và phương pháp đào tạo cổ xưa đáng được bảo tồn.
  • On the other hands là cụm từ tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự khác biệt hoặc quan điểm trái ngược với những gì đã được đề cập trước đó.

    Ngoài ra, tình trạng thất nghiệp của những người cao tuổi như vậy gây ra một mức độ bận tâm đáng kể.

    Trong bài viết này, chúng tôi muốn chia sẻ với bạn những điều liên quan đến ý nghĩa của cụm từ “In other words”. Chúng tôi cũng sẽ trình bày cấu trúc của ví dụ cho cụm từ này, cùng với những cụm từ khác như “on the other hand” và “in other ways”. Hy vọng rằng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn và giúp bạn nắm vững hơn về tiếng Anh. Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ.

    Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

    Quý khách cũng có thể liên hệ với đội ngũ chuyên gia dịch thuật tiếng Anh của chúng tôi để nhận hỗ trợ theo các thông tin sau đây.

    Bước 1: Liên hệ đến số Hotline: (028) 3726 1780 để được hỗ trợ và tư vấn về các dịch vụ.

    Bước 2: Gửi bản sao scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không cong vênh ở phần trên và phần dưới của tài liệu) qua email info@dichthuatchuyennghiep.Com.Vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline đã được cung cấp.

    Bước 3: Sau khi liên hệ với bộ phận Sale của chúng tôi qua email, điện thoại hoặc Zalo, bạn sẽ nhận được báo giá dịch vụ chi tiết. Trong báo giá này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về phí dịch, thời gian dự kiến hoàn thành, phương thức thanh toán và phương thức giao nhận hồ sơ. Người trả lời email sẽ cung cấp tên và số điện thoại của mình để bạn liên hệ trực tiếp.

    Bước 4: Thanh toán phí đặt cọc dịch vụ từ 30% – 50% giá trị đơn hàng.

    Bước 5: Tiếp nhận hồ sơ dịch và thanh toán phí dịch vụ hiện tại. Hiện tại, chúng tôi đã mở rộng phương thức thanh toán để bao gồm tiền mặt (tại chi nhánh văn phòng gần nhất), chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.

    Liên hệ với Midtrans – Dịch thuật chuyên nghiệp để nhận dịch thuật cho dự án của bạn, bất kỳ thời gian hay địa điểm nào. Chúng tôi cam kết phục vụ bạn một cách tốt nhất.

    Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans.

    Văn Phòng phiên dịch Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.

    Văn Phòng phiên dịch TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

    Văn Phòng phiên dịch Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình.

    Văn phòng phiên dịch Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Công ty dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng.

    Văn Phòng phiên dịch Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, Thành phố Quảng Ngãi.

    Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 Khu phố 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai.

    Văn Phòng phiên dịch Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

    Và nhiều đối tác kết hợp ở các tỉnh thành khác.

    Số điện thoại nóng: (028) 3726 1780.

    Email: info@dichthuatchuyennghiep.Com.Vn.

    Có nhiều cách khác nhau để diễn đạt ý nghĩa của “In other ways” trong tiếng Việt. Thay vào đó, chúng ta có thể sử dụng các cụm từ như “Nói cách khác”, “Nói một cách khác” hoặc “Theo cách khác”. Tương tự, “In other words” có thể được thay thế bằng “Nói cách khác” hoặc “Nói một cách khác”. “In other hand” có thể dùng “Ngược lại” hoặc “Trái lại”. “In a word” có thể được thay bằng “Tóm lại” hoặc “Nói chung”. Ví dụ

    You may also like

    Leave a Comment

    You cannot copy content of this page