Bạn có biết cụm từ “Fed up with” là gì không? Nếu không, đừng bỏ qua bài viết này. Cùng tìm hiểu về ý nghĩa, cách phát âm và cấu trúc của cụm từ này trong tiếng Anh nhé.
Trong bài viết dưới đây, Tailieuielts sẽ phân chia nội dung thành ba phần khác nhau. Phần đầu tiên sẽ giải thích nghĩa của cụm từ “Fed up” và cung cấp một số kiến thức liên quan. Phần thứ hai sẽ trình bày cấu trúc và cách sử dụng của cụm từ “Fed up” kèm theo ví dụ minh họa trong tiếng Anh. Cuối cùng, phần ba sẽ liệt kê một số từ liên quan đến cụm từ “Fed up” trong tiếng Anh.
Hãy cùng theo dõi bài viết ngay phía dưới đây nhé!
≫>> Tìm hiểu thêm:
“Fed up” là một cụm từ phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt là trong giao tiếp. Nó có ý nghĩa là cảm thấy chán ngấy, không còn hứng thú, mệt mỏi và mất kiên nhẫn với điều gì đó.
Cụm từ này xuất hiện trong nhiều tình huống giao tiếp khác nhau, vì vậy cần phải am hiểu để sử dụng thành thạo.
Ví Dụ:..
Tôi chán nản vì phải dọn dẹp sau mọi người cả ngày.
Tôi đã quá mệt mỏi với việc làm vệ sinh sau bạn trong suốt thời gian vừa qua.
Cô ấy đã chán ngấy với việc làm tất cả công việc.
Cô ấy đã mệt mỏi với việc thực hiện tất cả các công việc.
He was tired of them apprehending me and nullifying our agreement.
Dịch nghĩa: anh ấy đã mệt mỏi với việc họ giam giữ tôi và hủy bỏ kế hoạch của chúng tôi.
Hiện tại tôi đã chán Linda một chút.
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy hơi buồn chán với Linda vào thời điểm này.
Tôi cảm thấy hơi cô đơn và chán chường vào thời điểm đó và cô ấy đã chăm sóc tôi.
Lúc đó, tôi cảm thấy một chút cô đơn và mệt mỏi, và cô ấy đã hướng dẫn tôi đi theo bước chân của mình.
Sau khi ăn liên tục trong 8 giờ. Tôi chán ngấy.
Dịch nghĩa: sau khi ăn không ngừng trong 8 giờ. Tôi mệt mỏi với việc ăn.
Không hiểu rõ yêu cầu của bạn. Bạn có thể cung cấp thêm thông tin về Input và Output mà bạn mong đợi được không?
2. Fed up with là gì?Cấu trúc và cách sử dụng của Fed up with
Fed up có cấu trúc như sau:.
Cảm thấy vô cùng mệt mỏi, chán ngấy tận cùng, không còn dễ chịu với một điều gì đó, không còn kiên nhẫn nữa…
Ví Dụ:..
Tôi chán ngấy mọi thứ.
Tôi cảm thấy mệt mỏi với mọi thứ.
Tôi chán ngấy sự cô đơn.
Tôi đã quá mệt mỏi với cảm giác cô đơn.
Tôi chán ngấy mọi thứ.
Tôi cảm thấy buồn chán tất cả mọi thứ.
Chúng tôi đã chán ngấy công việc này.
Chúng tôi rất mệt mỏi với công việc này.
Tôi chán ngấy với tất cả điều này.
Tôi đã chán ngấy với tất cả những điều này.
Tôi chán nản vì phải dọn dẹp sau mọi người cả ngày.
Tôi đã mệt mỏi với việc lau dọn cho bạn suốt thời gian.
Cư dân đã chán ngấy với sự quấy rối do quán bar gây ra.
Cư dân chán ngấy với tình trạng hỗn loạn do các quán đêm gây ra.
Tôi đã chán ngấy với việc họ làm phiền tôi và hủy bỏ những sắp xếp của chúng ta.
Tôi mệt mỏi với việc họ ép tôi và hủy bỏ kế hoạch của chúng tôi.
Tôi cảm thấy một chút chán ngấy với Paul vào lúc này.
Tôi cảm thấy hơi mệt mỏi với Paul vào thời điểm hiện tại.
Tôi cảm thấy hơi cô đơn và chán chường vào thời điểm đó và cô ấy đã chăm sóc tôi.
Lúc đó tôi hơi cô đơn và chán ngấy và cô ấy đưa tôi đi theo hướng dẫn dắt của cô ấy.
3. Một số cụm từ đồng nghĩa với Fed up with
Dưới đây, Tailieuielts đã tổng hợp một số cụm từ đồng nghĩa và trái nghĩa liên quan đến cảm thấy chán ngấy trong câu tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo nhé.
Tài liệu IELTS ở trên đã cung cấp đầy đủ thông tin về ý nghĩa và cách sử dụng của “Fed up with”. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình học tập. Chúc bạn học tốt!
Nguyễn Văn Sỹ là tên tôi, đã có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế và thi công đồ nội thất. Tôi đam mê và yêu nghề này, và đã tạo ra những thiết kế tuyệt vời cho phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ và sân vườn. Ngoài ra, tôi cũng có khả năng nghiên cứu và tìm hiểu về các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, và đã chia sẻ những kiến thức bổ ích trên trang web nhaxinhplaza.Vn. Tôi hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn!