Phép cộng trừ nhân chia Tiếng Anh

by ERA Capital
0 comment

Khi còn là học sinh, tất cả mọi người đều học phép toán cộng, trừ, nhân và chia, đúng không? Vậy phép cộng, trừ, nhân và chia trong Tiếng Anh sẽ ra sao? Nếu chúng ta học Tiếng Anh, chúng ta cần phải hiểu rõ những kiến thức cơ bản này vì chúng xuất hiện liên tục trong quá trình học ngôn ngữ. Dưới đây, IIE Việt Nam và chuyên mục wiki sẽ giới thiệu với các bạn về phép cộng, trừ, nhân và chia trong Tiếng Anh và một số từ vựng liên quan. Hãy tiếp tục theo dõi bài học dưới đây nhé.

Phép cộng trừ nhân chia Tiếng Anh

Các phép tính cơ bản trong Tiếng Anh.

Cộng trừ nhân chia tiếng Anh là gì?

Phép cộng (Addition)

Addition là phép toán cộng trong tiếng Anh và được biểu thị bằng dấu cộng ‘+’. Đây là một trong những phép tính cơ bản nhất trong bốn phép tính số học. Phép cộng là việc lấy tổng của hai hoặc nhiều số nguyên bằng cách cộng các giá trị lại với nhau. Nói cách khác, phép cộng là quá trình tính tổng của hai hoặc nhiều số với nhau.

Cách diễn đạt:.

Dấu cộng ‘+’ được biểu hiện trong tiếng Anh thông qua các từ ‘and’, ‘make’ hoặc ‘plus’.

Kết quả sẽ được biểu thị bằng cách sử dụng động từ Tobe hoặc ‘equal’.

Ví dụ: 8 cộng 9 bằng 17.

Eight plus nine equals seventeen.

Hoặc: Tám cộng chín bằng mười bảy.

Hoặc: Tám cộng chín bằng mười bảy.

Phép trừ (Subtraction)

Trong tiếng Anh, phép trừ được gọi là Subtraction. Nó là một phép toán trong toán học dùng để lấy đi các đối tượng từ một nhóm hoặc bộ sưu tập. Kết quả của phép trừ là sự khác biệt giữa các số. Tương tự như phép cộng, phép trừ được biểu diễn bằng dấu trừ ‘-‘.

Phương pháp trình bày.

Dấu trừ ‘-‘ trong tiếng Anh được sử dụng bằng từ ‘minus’ hoặc giới từ ‘from’.

Kết quả của phép trừ được biểu thị bằng cách sử dụng động từ “là” và từ “bằng nhau”.

Ví dụ: 9 trừ 4 bằng 5.

Chín trừ bốn bằng năm.

Hoặc: Chín trừ bốn bằng năm.

Phép nhân (Multiplication)

Khi nhắc đến phép nhân, chúng ta thường nghĩ ngay đến các biểu tượng như gạch chéo, dấu ‘x’, dấu chấm ‘.’ Hoặc dấu ‘*’ trên máy tính. Phép nhân có thể được coi là việc lặp lại phép cộng của hai số, tương đương với việc thêm nhiều bản sao của chúng. Nói cách khác, phép nhân là tích của hai hoặc nhiều số khác nhau.

Cách thể hiện như sau:

Dấu nhân ‘x’ được biểu diễn qua từ ‘nhân với’ hoặc ‘lần’.

Kết quả sử dụng các từ như “Là”, “giống nhau”.

Ví dụ: 6 nhân 6 bằng 36.

Sáu nhân sáu bằng ba mươi sáu.

Or: Sáu nhân sáu là ba mươi sáu.

Phép chia (Division)

Trong lĩnh vực Toán học, phép chia được hiểu là phép nhân ngược. Trong tiếng Anh, phép chia được gọi là Division. Phép chia được thực hiện bằng cách chia một nhóm cho một nhóm khác. Nói một cách chính xác hơn, phép chia là quá trình chia đều một số.

Phương pháp trình bày.

Dấu chia ‘÷’ được biểu diễn bằng cụm từ ‘divided by’ hoặc ‘into’ (theo cách nói ngược của phép chia).

Kết quả cũng có thể được biểu diễn bằng cách sử dụng động từ Tobe và từ ‘equal’ tương tự như ba phép tính trên. Tuy nhiên, phép chia cũng có thể được biểu diễn bằng từ ‘go’ để thể hiện kết quả.

Ví dụ: 40 chia 4 bằng 10.

Bốn nhân bốn bằng mười.

Hoặc: Bốn mươi chia cho bốn bằng mười.

*Chú ý: Khi thực hiện các phép tính có chứa các số hạng hoặc kết quả là các số thập phân, phân số, chúng ta cần biết cách đọc và viết các số này.

Đọc – viết phân số

Cách đọc tử số: đọc tử số bằng cách sử dụng số đếm như một, hai, ba,…

Cách đọc tử số:

Nếu tử số chỉ có một chữ số và mẫu số có hai chữ số, thì đọc mẫu số bằng số thứ tự và tử số lớn hơn một thêm “s” vào phía sau mẫu số.

Đọc là tám phần năm.

Nếu tử số có từ hai chữ số trở lên hoặc mẫu số có từ ba, bốn… Chữ số trở lên, đọc mẫu số bằng cách đếm từng số một; giữa tử số và mẫu số cần thêm từ “over”.

Ví dụ: đọc là mười sáu chia bảy.

Đọc – viết số thập phân

Khi đọc số thập phân, thông thường hay sử dụng ‘point’ để phân tách phần trước và phần sau của dấu thập phân.

Ex: 7.9 đọc là seven point nine (bảy chấm chín).

– Nếu số thập phân có nhiều hơn một chữ số ở sau dấu thập phân, cần đọc từng chữ số một.

Ex: 9.65 đọc là nine point six five (chín phẩy sáu năm).

Đối với số 0 xuất hiện trong số thập phân, đọc là nought chứ không đọc là zero.

Ex: 0.18 được đọc là không phẩy mười tám (nought point one eight).

✅ Xem thêm: Số lượng trong Tiếng Anh.

Từ vựng về phép tính

Từ vựng về phép tính bao gồm các thuật ngữ như cộng, trừ, nhân, chia, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia và các khái niệm liên quan đến tính toán và số học.

Các từ ngữ của phép toán.

Hoặc theo dõi bảng phía dưới để cập nhật thêm từ vựng về các phép toán trong Tiếng Anh.

Từ vựng Phiên âm Nghĩa
Math /mæθ/ môn Toán, Toán học
Add /æd/ thêm vào, cộng, thêm
Plus /plʌs/ thêm, cộng
Minus /’mainəs/ trừ, bớt
Equal /’i:kwəl/ bằng
Divide /də’ vaid/ chia
Multiplication table /mʌltiplication teibəl/ bảng cửu chương
Subtract /səb’ trækt/ trừ, bớt đi
Multiplied by /’mʌltɪplaɪd baɪ/ dấu nhân
Total /’toutl/ tổng
Arithmetic /ə’riθmətik/ số học
Algebra /’ældʒibrə/ đại số
Geometry /dʒi’ɔmitri/ hình học
Calculus /’kælkjuləs/ phép tính
Integer /’intidʒə/ số nguyên
Even number số chẵn
Odd number số lẻ
Fraction /’fræk∫n/ phân số
Decimal /’desiməl/ thập phân
Times /taim/ lần
Calculate /ˈkæl.kjə.leɪt/ tính, tính toán
Decimal point /’desiməl pɔɪnt/ dấu thập phân
Average /’ævəridʒ/ trung bình
Square /skweə/ bình phương
Cube /kjuːb/ mũ ba, lũy thừa bậc ba
Square root /ˌskweə ˈruːt/ căn bậc hai
Iteration nguyên hàm

Video học các phép toán Tiếng Anh

Hãy cùng xem video về các phép toán Tiếng Anh để áp dụng ví dụ tốt hơn ngoài lý thuyết cơ bản.

https://www.youtube.com/watch?v=h0gf7KCTjMo



  • Số lượng trong Tiếng Anh. Các từ diễn tả số lượng thường xuất hiện.
  • Số đếm Tiếng Anh từ một đến mười hai mươi ba bốn mươi năm một trăm hai trăm có cách phát âm.
  • Cách đọc số tiền trong Tiếng Anh, 6 điều cần nhớ.
  • Những điều trong Tiếng Anh: danh xưng, viết ngắn gọn & phát âm chính xác.
  • 3 Phương pháp đặt câu hỏi trong Tiếng Anh dễ dùng.
  • Viết tắt V N Adj Adv O S có nghĩa là gì trong Tiếng Anh.
  • Số thứ tự trong Tiếng Anh: Viết tắt, phát âm đúng.
  • You may also like

    Leave a Comment

    You cannot copy content of this page