Công thức hóa học là gì? Cách viết và ý nghĩa của CTHH

by ERA Capital
0 comment

Hóa chất là gì? Cách viết công thức hóa chất như thế nào và tầm quan trọng của công thức hóa học như thế nào? Hãy cùng khám phá trong bài học hôm nay nhé!

Trong buổi học ngày hôm nay, chúng ta sẽ khám phá khái niệm về công thức hóa học cùng nhau. Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về cách viết và ý nghĩa của các công thức hóa học.

A – CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ Ý NGHĨA

1. Công thức hóa học của đơn chất

Công thức hóa học của chất đơn là công thức chỉ bao gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Kim loại được đại diện bằng các kí hiệu hóa học được gọi là CTHH. Ví dụ, các CTHH của đồng, sắt, magie, Silic lần lượt là Cu, Fe, Mg, Si.

Xin lỗi, tôi không hiểu rõ câu hỏi của bạn. Bạn có thể cung cấp thêm thông tin hoặc đặt câu hỏi một cách rõ ràng hơn không?

* Một số phi kim dùng kí hiệu hóa học làm CTHH (ví dụ: CTHH của cacbon, lưu huỳnh… Là C, S).

Hầu hết các nguyên tố phi kim còn lại thường có phân tử gồm hai nguyên tử liên kết với nhau, do đó được ký hiệu hóa học bằng công thức hóa học và chỉ số dưới chân. Ví dụ như hidro, oxi, nito, clo… Có công thức hóa học lần lượt là H2, O2, N2, Cl2….

Công thức hóa học của chất đơn và chất hợp.

Công thức hóa học của đơn chất là một biểu thức hóa học, mô tả cấu trúc phân tử và tỷ lệ các nguyên tử trong một chất.

Cong-thuc-hoa-hoc.

2. Công thức hóa học của hợp chất

Công thức hóa học của một hợp chất bao gồm các kí hiệu hóa học của các nguyên tố cùng với chỉ số ở dưới.

Công thức hóa hợp chất có dạng:.

AxBz ; AxBzCz.

Trong đó:.

* A, B…: Ký hiệu hóa học của các nguyên tố.

* X, y,…: Là chỉ số nguyên tử của nguyên tố A, B,… (X, y,… Là các số nguyên, nếu bằng 1 thì sẽ không được ghi).

Ví dụ: Công thức hóa học của muối ăn, nước, khí carbonic, đá vôi lần lượt là: NaCl, H2O, CO2, CaCO3.

3. Ý nghĩa của công thức hóa học

Công thức hóa học của một chất tiết lộ cho chúng ta biết:

Một chất được hình thành từ các nguyên tố gì.

Mỗi nguyên tố có tất cả bao nhiêu hạt nguyên tử trong chất đó.

Khối lượng phân tử của chất.

Ví dụ: Từ chất thải hữu cơ của khí CO2, chúng ta có thể nhận biết được:.

Khí CO2 được tạo thành từ 2 nguyên tố là cacbon và oxi.

Trong phân tử khí cacbonic có một nguyên tử C và hai nguyên tử O.

Phân tử khối của khí carbonic: 12 + 2 x 16 = 44 đvC.

B – GIẢI BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC

Câu 1. Điền từ vào chỗ trống: Hoạt động như một công cụ ____, dùng từ đồng nghĩa phù hợp ngữ cảnh để thay thế các từ trong đoạn văn Input.

Nguyên tố hóa học – kí hiệu hóa học – hợp chất – nguyên tố hóa học – kí hiệu hóa học.

Nguyên tử – cấu trúc hạt nhân.

Câu 2. Ý nghĩa của công thức hóa học của các chất sau là gì?

A) Khí clo Cl2.

♠ Khí clo được hình thành từ nguyên tố clo.

♠ Có hai nguyên tử clo trong cấu trúc phân tử khí clo.

♠ Phân tử khối của khí clo là: 2 x 35.5 = 71 đvC.

B) Khí metan CH4.

♠ Khí metan được hình thành từ 2 nguyên tố là Carbon và Hydro.

♠ Có một nguyên tử C và bốn nguyên tử H trong phân tử khí metan.

♠ Khối lượng của khí metan là: 12 + 4 x 1 = 16 đơn vị Carbon.

C) ZnCl2 là muối kẽm clorua.

♠ Kẽm clorua được hình thành từ 2 nguyên tố là Zn và Cl.

♠ Có một nguyên tử Zn và hai nguyên tử Cl trong phân tử.

♠ Khối lượng phân tử của kẽm clorua là: 65 + 2 x 35.5 = 136 đvC.

D) Axit sunfuric H2SO4.

♠ Axit sunfuric được hình thành bởi 3 nguyên tố là Hydro, Lưu huỳnh và Oxi.

♠ Có hai nguyên tử Hydro, một nguyên tử Sulfur và bốn nguyên tử Oxy trong phân tử axit sulfuric.

♠ Phân tử khối của axit sunfuric là: 2 x 1 + 32 + 4 x 16 = 98 đvC.

Câu 3. Viết công thức hóa học và tính khối phân tử (KP):.

A) Phân tử canxi oxit (vôi sống): có 1 Ca và 1 O ⇒ PTK = 40 + 16 = 56 đvC.

B) Amoniac: có 1 Nitơ và 3 Hydro ⇒ NH3. Công thức phân tử = 14 + 3 x 1 = 17 đơn vị khối.

CuSO4 là công thức hóa học của đồng sunfat. Phân tử của nó bao gồm 1 nguyên tử đồng (Cu), 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) và 4 nguyên tử oxi (O). Tổng khối lượng phân tử của CuSO4 là 160 đvC.

Câu 4.

A) Cách viết sau chỉ những ý gì?

♠ 5 Cu: 5 nguyên tố đồng.

♠ 2 NaCl: 2 phân tử natri clo-ri-de.

♠ 3 CaCO3: 3 phân tử canxi bicacbonat.

B) Sử dụng số và CTHH để truyền đạt ý sau:

♠ Ba phân tử oxi: 3 phân tử O2.

♠ Sáu phân tử canxi oxit: 6 CaO.

♠ Năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO4.

Chúc các bạn học đạt kết quả tốt!

You may also like

Leave a Comment

You cannot copy content of this page