Hoa Mai, Hoa Đào, Cây Mai Tiếng Anh Là Gì ? Ochna Integerrima

by ERA Capital
0 comment

Các loài hoa phổ biến nhất trong tiếng Anh cho người học hoặc có ý định học tiếng Anh sẽ được giới thiệu trong bài viết này, kèm theo ý nghĩa của từng loài hoa. Các loại hoa bao gồm hoa mai, hoa cúc, hoa bướm, hoa giấy và nhiều loài hoa khác.

Đang xem: Cây mai trong tiếng Anh được gọi là gì.

Hoa Mai, Hoa Đào, Cây Mai Tiếng Anh Là Gì ? Ochna Integerrima

TÊN CÁC LOÀI HOA ĐẸP BẰNG TIẾNG ANH

Hoa anh đào, hoa cà, hoa cau, hoa cẩm chướng, hoa cúc, hoa đào, hoa đồng tiền, hoa hồng, hoa loa kèn, hoa lan, hoa lay ơn, hoa sen, hoa vạn thọ, hoa mai, hoa mào gà, hoa huệ, hoa hướng dương, hoa thủy tiên, hoa mõm chó, hoa thược dược, hoa hiên, hoa trà, hoa uất kim hương, hoa cúc, hoa lưu ly thảo, hoa đồng thảo, hoa bướm, hoa bìm bìm, hoa súng, hoa râm bụt, hoa nhài, hoa bào, hoa chuối, hoa ngũ sắc, hoa dạ hương, hoa giấy, hoa huệ, hoa kim ngân, hoa mẫu đơn, hoa mơ, hoa phượng, hoa sữa, hoa tường vi, bằng lăng tím, hoa mây nhật bản.

Cây mai tiếng anh

Cây mai tiếng Anh được gọi là

Cây mai trong tiếng anh

Cây hoa mai được gọi là Yellow Apricot Tree. Hoa mai trong tiếng Anh có thể được gọi là Apricot blossom hoặc Apricot Flowers.

Có loài mai vàng mọc tự nhiên trong rừng, thường có từ 5 đến 9 cánh, nhưng đôi khi có thể lên đến 12 – 18 cánh, được gọi là “mai núi”.

Ở Việt Nam, có một loài mai vàng năm cánh có hương thơm đậm hơn so với các loài mai khác, được gọi là “mai hương”.

Có một loài mai vàng có 5 cánh bình thường, nhưng cành nhánh mềm mại, rũ xuống giống như cây liễu, được gọi là “mai liễu”.

Mai toát lên vẻ đẹp thanh cao. Thân cây mềm mại, lá xanh biếc nhẹ nhàng, hoa tươi sặc sỡ. Trong mùa đông, Mai rụng lá, còn vào mùa xuân, cây lại nở hoa. Hoa Mai nở thành từng chùm, có những cuốn dài treo lơ lửng trên cành, mang một mùi thơm nhẹ nhàng và tinh tế. Mỗi nụ hoa thường có năm cánh, đặc biệt cũng có những bông hoa có tới chín, mười cánh.

Ý nghĩa của cây mai hoa.

Dân chúng vẫn tin rằng trong năm mới, những ngôi nhà nào có cành mai xinh đẹp như vậy là biểu trưng cho điềm lành, sự thịnh vượng và an khang.

HOA CÚC TIẾNG ANH

Cây hoa cúc được gọi là chrysanthemum. Hoa cúc khác còn được gọi là daisy.

Ý nghĩa của hoa cúc là:

Sự đền ơn của hoa cúc tại Trung Quốc có nguồn gốc từ câu chuyện về một vị vua già nghe nói về một loại thảo dược kỳ diệu có khả năng mang lại sự sống mãi mãi, chỉ có những chàng trai trẻ mới có thể tìm thấy cây này trên đảo Long Phi. Từ đó, hoa cúc vàng trở thành biểu tượng cho sự tồn tại và sức mạnh.

Ở Nhật Bản, câu chuyện về hoa cúc liên quan đến hai vị thần khai sáng trái đất là ông Izanagi và bà Izanami. Sau đó, hoa cúc trở thành biểu tượng của vua chúa, sự quyền lực và giàu có.

Câu chuyện về hoa cúc ở Việt Nam luôn liên quan đến lòng biết ơn của con cái đối với cha mẹ.

Hoa cúc mang ý nghĩa biểu trưng về lòng kiên trung của người quân tử, như được mô tả qua câu “Diệp bất ly chi, hoa vô lạc địa” (lá không rời cành, hoa không rụng xuống đất).

HOA MAI TRẮNG TIẾNG ANH LÀ GÌ

Cây hoa mai trắng, còn được gọi là cây Nhất Chi Mai, thuộc tên khoa học Prunus mume Sieb. & Zucc, thuộc họ hoa hồng (Rosaceae). Tuy tên dân dã là mai, nhưng thực tế đây là một loài cây cùng họ với đào, anh đào, mơ, mận. Nó khác hoàn toàn với loài mai vàng miền Nam, có tên khoa học là Ochna integerrima, thuộc chi Mai (Ochna), họ Mai (Ochnaceae).

Cây mai quý hiếm nhất là loài cây nhất chi mai, chỉ sinh sống trong môi trường có mùa đông và khí hậu lạnh giá. Đặc điểm của nhất chi mai là tốc độ phát triển chậm, gốc cây xù xì, thân cây màu đen bóng, hoa có màu đỏ. Khi hoa nở, chúng dần chuyển sang màu trắng với nhiều tầng cánh hoa xếp vào nhau, tạo nên vẻ đẹp tuyệt vời nhất. Khi hoa tàn, chúng lại dần trở về màu đỏ.

Nhất Chi Mai không có quả, việc chiết giống cũng vô cùng khó khăn. Tuy nhiên, nếu cây có thể bén rễ và đâm chồi, thì sức sống của nó trở nên mãnh liệt và phi thường. Thật kỳ lạ là dường như cây lại càng có sức sống hơn khi tiết trời càng lạnh!

HOA GIẤY TIẾNG ANH

Hoa giấy tiếng Anh được gọi là

Cây bougainvillaea được gọi là cây hoa giấy. Hoa giấy cũng được gọi là confetti.

Ý nghĩa của hoa bìa.

Hoa giấy đơn sơ mộc mạc, không hào nhoáng, không cần chăm sóc nước, nhưng lại dễ phát triển và nhân giống. Vì vậy, khi nhắc đến hoa giấy, người ta thường liên tưởng đến tình yêu giản dị và mộc mạc.

Cây bông giấy có thân nhiều gai và cành cây leo cứng chắc, trong khi đó bông hoa giấy lại mong manh như tờ giấy, từ đó người ta nói rằng hoa giấy tượng trưng cho sự bảo vệ cái đẹp.

Những cánh hoa giấy tương tự như anh em trong một gia đình đoàn kết, bảo vệ nhau. Họ biểu hiện tình cảm gia đình sâu sắc và đoàn kết. Một số người tin rằng hoa giấy có thể xua đuổi tà ma và mang lại không gian bình yên cho ngôi nhà của bạn.

HOA BAN TIẾNG ANH LÀ GÌ

Hoa ban tiếng Anh được gọi là

Cây hoa ban, còn được biết đến với tên gọi Móng bò sọc, có danh pháp hai phần là Bauhinia variegata. Đây là một loài thực vật có hoa thuộc họ Đậu (Fabaceae), xuất hiện chủ yếu ở miền đông nam châu Á từ miền nam Trung Quốc đến Ấn Độ. Thông thường, người ta gọi cây này là cây ban và phân biệt chúng theo màu hoa, bao gồm ban trắng, ban hồng và ban tím.

Người dân Thái Lan tin rằng, cây hoa ban màu trắng đồng thời là biểu tượng của lòng hiếu thảo dành cho cha mẹ và tình yêu giữa nam nữ.

Hoa ban và hoa bướm, cùng họ nhau, không có mùi nhưng có hương vị. Mỗi bông hoa có 4 – 5 cánh, màu hồng nhạt với gân màu tím. Hương vị của hoa là ngọt ngào, thu hút nhiều loài côn trùng, đặc biệt là các loài lấy mật như ong và bướm. Tên gọi “hoa ban” được dân tộc Thái đặt. Nó có ý nghĩa là hoa ngọt, là một từ vừa là danh từ vừa là tính từ. Hoa ban nở rộ và đẹp nhất vào đầu tháng ba, nhưng từ đầu tháng tư thì nó bắt đầu héo tàn.

HOA LOA KÈN TIẾNG ANH LÀ GÌ

Lily: Hoa Loa kèn, biểu tượng tinh khiết và loài hoa cổ nhất trên toàn cầu.

HOA BƯỚM TIẾNG ANH LÀ GÌ

Hoa bướm tiếng Anh là

Được được gọi là hoa mặt trời.

Cây hoa bướm có hình dạng hoa đáng yêu, là loài hoa biểu tượng của mùa xuân.

Tên khác của bướm hoa là hoa cosmos.

Màu sắc của hoa bướm rất đẹp, bao gồm màu vàng, xanh lam, màu cam, đỏ, trắng, tím… Hoa bướm là loài cây thân thảo thuộc họ hoa Bướm và có tuổi thọ chỉ trong một năm.

Đường kính hoa bướm pansy: từ 2 đến 8cm.

Chiều cao thân: từ 10 đến 25cm.

Xuất xứ của cây hoa bướm là châu Âu và khu vực Tây Bắc châu Á.

MỘT SỐ LOÀI HOA KHÁC

Lavender – ý nghĩa của hoa oải hương: loài hoa của sự tinh tế.

Blue Jacaranda – ý nghĩa của hoa phượng tím: loài hoa biểu trưng cho sự ảo mộng của tuổi học sinh.

Ý nghĩa của hoa xương rồng bát tiên loài hoa biểu thị cho niềm vui.

Lily – ý nghĩa của hoa ly: sự trong sáng và sang trọng.

Mong rằng bạn đã biết tên tiếng Anh và ý nghĩa của các loài hoa. Hãy để lại bình luận dưới đây nếu bạn biết thêm về các loài hoa khác.

Từ khóa tham khảo: công cụ paraphrase, đồng nghĩa, chỉnh sửa, đoạn văn, nhập vào, đoạn văn đã được chỉnh sửa, Input, Output.

Cây mai trong tiếng Anh được gọi là “apricot blossom”, cây hoa mai tiếng Anh là “apricot tree”, và hoa mai trong tiếng Anh là “apricot flower”.

You may also like

Leave a Comment

You cannot copy content of this page