Câu phủ định là gì? Chức năng và ví dụ về câu phủ định

by ERA Capital
0 comment

Câu phủ định là một loại câu có ý nghĩa phủ định, thể hiện sự phủ nhận, phản đối hay từ chối một sự việc, một ý kiến hoặc một thông tin. Câu phủ định thường được sử dụng để diễn đạt sự khác biệt, phản bác hoặc đưa ra quan điểm trái ngược với sự thật, ý muốn hoặc ý kiến của người nói. Có hai loại câu phủ định chính là câu phủ định bác bỏ và câu phủ định miêu tả.Cách phân biệt câu phủ đ

Để giúp các em học sinh lớp 8 hiểu rõ hơn về khái niệm của câu phủ định và có thể hiểu bài học tốt hơn, dưới đây là một số ví dụ và thông tin tham khảo về câu phủ định.

Câu phủ định là cái gì.? Chức năng và ví dụ về câu phủ định

Câu phủ định là cái gì.

Khái niệm câu phủ định là gì?

Câu phủ định trong Sách giáo khoa lớp 8 được định nghĩa như sau: Sử dụng các từ ngữ như chẳng phải, không, không phải, chả… Trong câu để tạo ra câu phủ định. Các từ ngữ này thường xuất hiện và dễ nhận biết trong câu phủ định.

Câu phủ định không chỉ là việc phủ nhận một sự việc hay vấn đề nào đó, mà còn phủ nhận tính chất, trạng thái và hành động trong câu.

Ví dụ:… “Tôi không là một bác sĩ”-từ nhận biết câu phủ định ” không phải”.

Chức năng trong câu phủ định qua bài tập

Phủ định bác bỏ là một câu được dùng để chối bỏ ý kiến, từ chối sự việc hoặc phủ nhận khẳng định của một đối tượng cụ thể.

Ví dụ:…

Thầy sờ vòi nói:

Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó nhỏ nhắn như con đỉa.

Thầy sờ ngà nói rằng:

Không, nó do dự như một cái đòn càn.

Thầy chạm vào tai và nói rằng:

Không đúng! Nó nhỏ nhỏ như cái quạt gạo.

(Trích – Thầy tiên tri nhìn thấy con voi).

Thầy chạm vào ngà phủ định quan điểm của thầy chạm vào vấn đề con voi “rất nhỏ như con đỉa”, thầy chạm vào tai phủ định quan điểm của thầy chạm vào vấn đề con voi “đáng ngạc nhiên như cái đòn bẩy”.

Từ ngữ phủ định trong ví dụ như “không phải, đâu có” được sử dụng để xác nhận hoặc thông báo rằng không có sự việc, sự vật nào đó, còn được gọi là phủ định miêu tả.

Ví dụ:…

“An có đính tóc nơ màu hồng nhưng không đẹp”.

=≫ Từ ngữ phủ định được sử dụng trong ví dụ là “không” miêu tả cài tóc nơ màu hồng “không đẹp”.

Cách phân biệt phủ định bác bỏ và phủ định miêu tả

Thường thì câu phủ định bác bỏ không đứng ở đầu câu, vì nó được dựa vào vị trí để phân biệt và đối lập với một ý kiến hay một nhận định được đưa ra trước đó.

Để phân biệt phủ định bác bỏ và phủ định miêu tả, chúng ta cần dựa vào vị trí trong câu. Đối với câu phủ định bác bỏ, phần phủ định sẽ đứng sau một ý kiến hay nhận định đã được đưa ra trước đó. Thông thường, câu phủ định sẽ đứng ở cuối câu.

Ví dụ:…

A: Gần đây An có vẻ nghịch ngợm đấy, chị ạ!

B: Không. Tôi thấy bé An rất hiền lành đó.

Câu phủ định bác bỏ “Không”. Một câu khẳng định phác bác cho ý kiến trước đó: “Tôi nhận thấy bé An rất ngoan nữa”. Điều này có nghĩa là trước đó đã có ý kiến cho rằng “Dạo này bé An có vẻ hư”.

Cần dựa vào hoàn cảnh trong câu để phân biệt. Trong nhiều trường hợp không thể sử dụng dấu hiệu. Cần chú ý hoàn cảnh để phân biệt câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.

Ví dụ:… “Không, con không muốn đến nhà Bác Lan đâu”

Câu trên cho thấy ý nghĩa phủ định khi đứa trẻ nói “Không, con không muốn đến nhà Bác Lan đâu”, điều này có nghĩa là đứa trẻ chỉ muốn ở nhà và không muốn đi đến nhà Bác Lan.

Hình thức câu phủ định của phủ định là khi trong một câu có hai từ mang ý nghĩa phủ định, câu đó sẽ trở thành câu khẳng định chứ không còn là câu phủ định nữa.

Mai và tôi không thể quên được cảm nhận khi chúng tôi đặt chân đến một quốc gia xa lạ.

Trong câu xuất hiện hai từ phủ định “không”, “không” ngược lại mang một ý nghĩa khẳng định.

Cần chú ý rằng, trong một số câu, có thể sử dụng hàm ý để phủ định trong câu, nhưng không nhất thiết là câu phủ định.

Một số ví dụ để chú ý như sau:

  • “Tôi không thấy gì đẹp ở con mèo cả.”
  • “Bộ phim này có gì thú vị đâu mà xem mãi vậy?”
  • Ví dụ về câu phủ định

    Phủ định thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, vì vậy không khó để tìm ví dụ cho loại câu này.

  • Mai học hành.
  • Mai không học bài.
  • Trong câu 1 mục đích dùng để khẳng định cho việc Mai học hành. nhưng mục đích trong câu 2 lại phủ định cho việc Mai không học bài. Câu thứ 2 có ý nghĩa và trạng thái trái ngược với câu thứ nhất.

    Con mèo bị cậu bé dùng cây ná bắn trúng chân nên bị tổn thương và không thể di chuyển.

    Con mèo đã bị thương nên hoàn toàn không thể di chuyển, cử động được, điều này được khẳng định bằng việc sử dụng từ phủ định “không” trong câu.

    Tôi chưa bao giờ nghe qua tên bộ phim này trước đây. Tôi nghĩ bộ phim này chắc không thú vị đâu.

    Trong câu có sử dụng từ phủ định “Không”, khẳng định rằng bộ phim này chắc chắn sẽ không tốt.

    Dưới đây là một số ví dụ minh họa dễ hiểu để các em có thể hiểu rõ hơn về khái niệm câu phủ định là gì. Chúc các em học tốt và đạt điểm cao.

  • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Ví dụ và bài tập.
  • Trợ từ có nghĩa là gì? Thán từ có nghĩa là gì? Vai trò và ví dụ về trợ từ thán từ.
  • Câu cầu khiến là gì? Chức năng và ví dụ về câu hỏi mở.
  • Tình trạng từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ về tình trạng từ.
  • Từ chỉ là gì? Tác dụng trong câu và ví dụ minh họa chỉ từ.
  • Câu đảo lộn là gì? Chức năng và ví dụ về câu đảo lộn.
  • Đặc điểm và ví dụ trong câu khen ngợi là gì? Đặc điểm và ví dụ trong câu cảm thán.
  • You may also like

    Leave a Comment

    You cannot copy content of this page