Câu cầu khiến là gì? Chức năng và ví dụ về câu cầu khiến

by ERA Capital
0 comment

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về câu cầu khiến. Chúng ta sẽ được giới thiệu với đặc điểm của câu cầu khiến, cách đặt câu và nhận biết câu cầu khiến, chức năng của câu cầu khiến cũng như cách luyện tập và ví dụ về câu cầu khiến.

Trong khóa học ngữ văn 8, chúng ta sẽ có bài giảng về kỹ năng viết câu cầu khiến. Dưới đây là một bài viết để ôn lại kiến thức và thực hành một số bài tập quan trọng.

Trong cuộc sống hằng ngày, câu cầu khiến là một cụm từ phổ biến và được sử dụng rất nhiều. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về ý nghĩa, chức năng và đặc điểm của câu cầu khiến. Dưới đây là bài viết nhằm giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan đến câu cầu khiến.

Câu hỏi khiến là gì.? Chức năng và ví dụ về câu cầu khiến

Câu hỏi khiến là gì.

Khái niệm câu cầu khiến là gì?

Câu cầu khiến là những câu sử dụng từ cầu khiến như đừng, ngay, nào, chớ,… Các từ này thường được dùng để đề nghị, yêu cầu hoặc ra lệnh làm một việc gì đó. Loại câu này thường rất ngắn gọn và có ngữ điệu bên trong câu.

Một số đặc điểm của câu cầu khiến

Cách diễn đạt của câu giúp bạn dễ nhận ra rằng đó là câu yêu cầu.

  • Trong câu thơ sử dụng từ ngữ cầu thúc.
  • Các từ gợi ý như: không, dừng, chỉ, ngay lập tức, đấy, hãy, …
  • Để nhấn mạnh, câu thường kết thúc bằng dấu chấm thanh.
  • Cách đặt câu cầu khiến đúng cách

    Việc xây dựng câu khá đơn giản và dễ dàng.

  • Trong câu sử dụng các từ đứng trước động từ như: nên, không nên, không được và hãy,….
  • Vị trí phía cuối câu thêm các từ như: chỉ, hãy, hãy đi,….
  • Mong Viện Hải dương học ở Nha Trang là một địa điểm thú vị cho mọi độ tuổi.
  • Cách để nhận biết câu cầu khiến

    Dưới đây là một số phương pháp đơn giản để nhận ra câu hỏi.

  • Nhận ra qua cách viết của câu: kết thúc câu thường có dấu chấm than.
  • Có thể sử dụng giọng điệu gấp gáp khi nói hoặc đọc để yêu cầu, đề nghị hoặc ra lệnh ai làm một công việc nào đó.
  • Chẳng hạn như: Xin hãy làm sạch đi!

    Chức năng câu cầu khiến

    Cách thực hiện bài này như thế nào bạn nhỉ?

    =≫ Chức năng: Sử dụng để đặt câu hỏi và yêu cầu sự giúp đỡ từ người trò chuyện.

    Tại sao bạn viết văn rất xuất sắc vậy?

    Chức năng: Câu trò chuyện, không yêu cầu người đối thoại phải đáp lại.

    Bức hình vùng nông thôn này mà đẹp vậy à?

    => Chức năng: Câu hỏi được sử dụng để đe dọa.

    Dường như cuốn sách này tôi đã đọc ở đâu rồi?

    =≫ Chức năng: Tự đặt câu hỏi cho bản thân.

    Hôm nay tại sao bạn trông u ám như vậy?

    => Chức năng: Câu hỏi phê phán.

    Ví dụ về câu cầu khiến

    Một số câu đơn giản mà được sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày như:

  • Bật bóng đèn lên để có ánh sáng ngay tức thì!
  • Đừng khóc nữa, hãy cố gắng mạnh mẽ nhé. Từ “đừng” là từ câu khuyên bảo ai đó.
  • Luyện tập làm các bài trong SGK

    Câu 1.

    Nhận ra rằng đó là các câu yêu cầu do sử dụng các từ yêu cầu như: đi, không và hãy.

    Nếu ta thêm hoặc bớt chủ từ trong câu, ý nghĩa của câu sẽ bị thay đổi.

  • Trong câu a: không có người thực hiện.
  • Trong câu b chủ ngữ là “Giáo viên nam”.
  • Trong câu c, người nói là “chúng ta”.
  • Nếu bỏ chủ ngữ hoặc thêm chúng, câu sẽ trở thành:

  • Tiên Vương đã giảng dạy cho con rằng hãy sử dụng gạo để làm bánh trong ngày hội.
  • “Hút trước đi”, việc lược bỏ chủ ngữ làm câu trở nên thiếu lịch sự.
  • Các anh không cần thực hiện thêm bất kỳ hành động nào, hãy thử xem ông Miệng có thể tồn tại hay không?
  • Câu 2.

    Trong đề này, các câu hỏi dẫn đến tìm ra là:

  • Câu a thiếu chủ ngữ.
  • Câu b: chủ ngữ thứ hai là số đa số.
  • Câu này cũng thiếu người thực hiện.
  • Câu 3.

  • Câu a thiếu chủ ngữ. trong câu
  • Câu b có chủ ngữ là: Thầy và bạn học.
  • Trong câu b, việc thêm chủ ngữ khiến câu trở nên tràn đầy tình cảm hơn so với câu a.

    Câu 4.

    Dế Choắt đã truyền đạt ý nghĩa cầu khiến trong lời nói của mình với Dế Mèn. Vào thời điểm này, Dế Choắt đang ở vị trí thấp hơn, vì vậy cách cầu khiến của anh ta trở nên nhẹ nhàng hơn. Điều này khiến cho người đọc khó nhận ra ý nghĩa đó. Ví dụ này cũng thể hiện một cách lịch sự và tế nhị của người ở vị trí thấp hơn đối với người ở vị trí cao hơn.

    Câu 5.

    Câu “Đi đi con” chỉ ngụ ý rằng chỉ có người con đi. Trong khi đó, câu “Đi thôi con” ám chỉ cả con và mẹ đều đi. Do đó, hai câu này không thể thay thế cho nhau vì ý nghĩa của chúng khác nhau.

    Dưới đây là những kiến thức dành cho các em học sinh để hiểu về khái niệm “câu cầu khiến”. Chúng tôi đã trình bày một cách chi tiết và dễ hiểu. Mong rằng nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và biết cách sử dụng chúng một cách phù hợp. Chúc các bạn học sinh có kết quả học tập tốt đẹp.

  • Tình trạng từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ về tình trạng từ.
  • Cụm từ là gì? Tác dụng trong câu và ví dụ minh họa chỉ cụm từ.
  • Câu trần thuật là gì? Tính năng và ví dụ về câu trần thuật.
  • Câu cảm thán là gì? Đặc trưng và ví dụ trong câu cảm thán.
  • Quan hệ từ có nghĩa là gì? Ví dụ và phân loại các dạng quan hệ từ.
  • Tính từ là gì? Cụm tính từ là gì? Ví dụ và bài tập cụ thể.
  • Từ ngữ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội là gì? Ví dụ, tác động.
  • You may also like

    Leave a Comment

    You cannot copy content of this page