Cách tính toán tài khoản phải trả, phải nộp khác, cấu trúc và nội dung mô tả của tài khoản 338 cụ thể là gì? Những tài khoản phải trả, phải nộp khác được đề cập là những gì?
Nội dung chủ yếu:
- I. Định nghĩa tài khoản 338 (TK 338).
Table of Contents
I. Định nghĩa tài khoản 338 (TK 338).
Tài khoản báo cáo về việc thanh toán các khoản phải đóng và phải trả, cũng như các khoản doanh thu đã nhận trước và chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc bán lại tài sản thuê tài chính hoặc thuê hoạt động. Tài khoản này được sử dụng để đưa ra thông tin về các khoản phải đóng và phải trả từ tài khoản 331 đến tài khoản 337 và được ghi nhận trong nhóm tài khoản 33.
II. Kết cấu và nội dung phản ánh
1. Kết cấu tài khoản
Bên nợ | Bên có |
|
|
Dư nợ | Dư có |
|
|
Tài khoản 3388 bao gồm 8 tài khoản cấp 2 như sau:.
- Hiển thị giá trị của tài sản thặng dư chưa được xác định nguyên nhân, đang đợi sự quyết định xử lý từ cấp trên về tài khoản 3381. Nếu nguyên nhân của tài sản thặng dư được xác định và có giải pháp cụ thể, thì sẽ thực hiện ghi sổ vào tài khoản liên quan mà không thông qua tài khoản 3381.
- Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình trạng chi và trả tiền KPCĐ tại tổ chức.
- Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội: Thể hiện tình trạng thu và chi BHXH tại cơ quan.
- Số tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình trạng thu và chi trả BHYT tại cơ quan đó.
- Hiển thị số tiền cần thanh toán để mua lại cổ phần vốn nhà nước, số tiền chênh lệch giữa giá trị thực tế của 100% vốn góp của nhà nước và giá trị của công ty cổ phần tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp – Tài khoản 3385.
- Tài khoản 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp: Thể hiện tình trạng thu và chi của BHTN trong đơn vị.
- Trong quá trình kế toán, sự thay đổi doanh thu chưa được thực hiện có thể do khách hàng thanh toán trước cho một hoặc nhiều kỳ thuê tài sản, thu lãi trước khi cho vay hoặc mua các công cụ nợ, và chênh lệch giá bán giữa việc thanh toán ngay và trả chậm trong tài khoản 3387.
- Những khoản chi phí khác ngoài các khoản đã được ghi nhận trên các tài khoản từ 3381 đến 3387 sẽ được ghi vào tài khoản 3388 – Khoản chi phí phải trả, phải nộp khác.
2. Nội dung và phạm vi của tài khoản 338
- Ngân sách cho công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, y tế và xã hội được dành và chi trả.
- Những khoản tiền cổ tức và lợi nhuận được trả cho người sở hữu.
- Các khoản cho vay, mượn chỉ là tạm thời, trong khi các khoản đóng góp vốn lại không dẫn đến việc thành lập một đơn vị pháp nhân mới.
- Bên nhận ủy thác sẽ nhận các số tiền để đóng các loại thuế xuất nhập khẩu, GTGT của hàng nhập khẩu và thanh toán hộ cho bên giao ủy thác. Ngoài ra, bên nhận ủy thác còn sẽ thu hộ các khoản tiền được trả lại.
- Trong tài liệu phạt, các tài sản thừa không được xử lý hoặc đã được xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Sự khác biệt giữa giá bán trả tiền mặt và trả trễ hoặc trả góp;
- Các nguồn thu nhập chưa được thực hiện khác, số tiền thu trước của nhiều đợt về việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ hoặc cho thuê tài sản;
- Sự khác biệt giữa giá bán và giá trị thực của TSCĐ khi bán và cho thuê lại là lớn, và cũng có sự chênh lệch giữa giá bán và giá trị hợp lý của TSCĐ.
- Khi có các khoản thanh toán, thu hoặc chi khác bằng ngoại tệ, thì cần chuyển đổi sang tỷ giá thực tế vào thời điểm thực hiện.
- Khi thanh toán các khoản nợ có gốc ngoại tệ thì quy đổi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh;.
- Các khoản phải thanh toán và phải đóng gốc bằng ngoại tệ theo tỷ giá hiện thực sẽ được cập nhật lại vào cuối kỳ. Sự chênh lệch của tỷ giá sẽ được ghi nhận vào doanh thu và chi phí tài chính khi báo cáo tài chính được lập.
III. Phương pháp hạch toán tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
1. Cần xử lý tài sản thừa thải. 2. Để giải quyết tình trạng này, chúng ta cần lập một kế hoạch chi tiết.
1.1. Vẫn chưa có áp đặt hình phạt.
- Tiền, hàng hóa, trang thiết bị, vật liệu, tài sản cố định nợ các tài khoản 111, 152, 153, 156, 211 (theo giá trị thỏa đáng).
- Đang có các Tài khoản 3381 – Tài sản dư thừa cần được giải quyết.
1.2. Đã có quyết định về việc giải quyết vấn đề.
- Nợ tài khoản số 3381 – Tài sản thừa phải được giải quyết.
- Tài khoản 411 – Vốn chủ sở hữu; có sẵn.
- Mã số TK 441 – Tài khoản vốn xây dựng cơ bản;.
- Mục TK 3388 – Các khoản nợ, phải chi khác;.
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp; có sẵn.
- Tồn tại tài khoản 711 – Thu nhập thụ động.
2. Tài sản dư thừa sau khi chuyển đổi doanh nghiệp từ sở hữu của nhà nước sang cổ phần hóa.
Sau khi được thông báo về việc chuyển đổi thành công cổ phần từ cấp trên, phòng kế toán đã thực hiện đúng thời hạn.
- Dư nợ tại các tài khoản 111, 112;
- Tài khoản có số TK 3381 đang thừa và cần được giải quyết.
Tài sản vượt quá giới hạn được ghi trong biên bản.
- Số dư tài khoản 3381 đang đợi xử lý.
- Nếu đó là số dư của người bán, thì hãy trả lại số tiền TK 331.
- Có tài khoản 3388 – Thanh toán khác.
- Nếu không xác định được nguyên nhân, số tài khoản 411 sẽ được tính vào vốn chủ sở hữu.
3. Tách riêng các chi phí BHXH, BHYT, BHTN và phí chăm sóc sức khỏe.
Rút ra các khoản bảo hiểm:
- Các khoản vay tại tài khoản 622, 623, 641, 642 sẽ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Bao gồm các tài khoản 3382, 3383, 3384 và 3386 (KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN).
Khi đăng ký các khoản bảo hiểm:
- Nợ tài khoản 3382, 3383, 3384 và 3386.
- Có tài khoản 111, 112 – Tiền gửi và tiền mặt.
Khi vay, mượn hoặc nhận góp vốn hàng hóa, vật tư hoặc tiền, không tạo thành đơn vị pháp nhân.
- Nợ tài khoản 111, 112, 152, 153, 156;.
- TK 3388 – Tài khoản chi trả và nộp khác.
5. Doanh số chưa được thực hiện về việc cho thuê Tài sản cố định theo phương thức hoạt động cho thuê.
Khi nhận trả trước tiền thuê tài sản trong nhiều năm:
- Số tiền thực nhận là tổng của TK 112 và 112 nợ.
- Số tài khoản 3387 – Doanh số chưa thực hiện (chưa bao gồm thuế VAT);.
- Số tài khoản 3331 là thuế giá trị gia tăng.
Các mặt hàng được phân bổ vào tổng doanh thu.
- Tài khoản 3387 đang bị thiếu nợ.
- Tài khoản 511 – Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có sẵn.
Nếu không thể thực hiện hợp đồng thuê tài sản, phải hoàn trả tiền.
- Dư nợ tài khoản 3387 chưa bao gồm thuế VAT.
- Còn nợ tài khoản 3331 tiền thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Tổng số tiền phải thanh toán là tổng của TK 112 và 111.
6. Khi thanh toán chậm hoặc chọn hình thức trả góp.
- Tài khoản nợ 111, 112, 131 – Bao gồm khoản phải thu từ khách hàng, tiền gửi và tiền mặt.
- Số tài khoản 3387 – Sự khác biệt giữa giá thanh toán ngay và trả góp;.
- Sản phẩm có mã số 511 – Đòi hỏi thanh toán ngay khi mua.
- Phải đóng thuế GTGT với số tài khoản 3331.
Hàng tháng, việc phân bổ doanh thu trong kế toán vẫn chưa được thực hiện.
- Tài khoản nợ 3387 – Doanh thu chưa được phân loại.
- Số tài khoản 515 – Doanh thu tài chính.
Ghi nhận việc thanh toán chậm hoặc trả góp.
- Nợ tài khoản 111, 112 – tài khoản tiền mặt, tiền gửi.
- Tài khoản 131 là khoản phải thu từ khách hàng.
Tính toán chi phí sản xuất:
Nếu bán sản phẩm:
- Nợ tài khoản 632 – Chi phí sản xuất hàng bán.
- Bao gồm tài khoản 155, 156, 157 và 154 (mã số 631).
Nếu muốn bán hoặc thanh lý Bất động sản, hãy ghi chú lại thông tin.
- Nợ tài khoản 632 – Chi phí sản xuất hàng bán.
- Nợ tài khoản 2147 – Ảnh hưởng đến tài sản cố định.
- Có tài khoản 217 – đầu tư bất động sản.
7. Tiếp nhận cược và quỹ.
7.1. Tiếp nhận sự ủy thác nhập khẩu.
Khi nhận tiền từ doanh nghiệp giao ủy thác để mua hàng hóa nhập khẩu.
- Các khoản nợ trên tài khoản 111, 112 bao gồm tiền mặt và tiền được gửi trong ngân hàng.
- Số tài khoản 3388 – Phải thanh toán khác.
7.1.2. Khi thực hiện việc chuyển tiền để ký quỹ LC.
- Nợ tài khoản 244 – Ký quỹ, ký đặt cược, cầm đồ.
- Có tài khoản 111, 112 – Tiền gửi và tiền mặt.
Khi nhận hàng về, công ty tự quản lý không được phản ánh trên báo cáo tài chính.
7.1.3. Khi thanh toán đại diện nhập khẩu.
Số tiền trả cho nhà cung cấp ở quốc gia khác:
- Cần trả nợ tài khoản số 138 – Có khoản phải thu khác.
- Nợ tài khoản số 3388 – Phải thanh toán khác.
- Có các tài khoản 111, 112, 3388 – Tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng và các khoản phải trả khác.
Khi mở tài khoản, có thể coi đó là việc thanh toán một phần cho đối tác nước ngoài.
- Cần trả nợ tài khoản số 138 – Có khoản phải thu khác.
- Có tài khoản 244 – Đặt cược, đặt tiền.
Nộp thuế Xuất nhập khẩu và thuế Giá trị gia tăng cho hàng nhập khẩu:
- Nợ tài khoản 138 được thu lại số tiền đã được nộp trước đó.
- Số tiền đã nhận ủy thác sẽ bị trừ vào nợ tài khoản 3388.
- Có tài khoản 111, 112.
Khi tiếp nhận hàng hóa nhập khẩu, chi phí dịch vụ ủy thác và thuế giá trị gia tăng liên quan đến dịch vụ ủy thác sẽ được ghi vào sổ sách kế toán.
- Các khoản nợ TK 131, 111, 112 bao gồm phải trả, tiền mặt và tiền gửi tại ngân hàng.
- Số tài khoản 511 – Thu nhập kinh doanh;.
- Số tài khoản 3331 là thuế giá trị gia tăng.
7.1.5. Các khoản chi liên quan đến việc xuất khẩu bao gồm các tổ chức như ngân hàng, hải quan….
- Cần trả nợ tài khoản số 138 – Có khoản phải thu khác.
- Có tài khoản 111, 112.
Khi hoàn tất giao dịch ủy thác, thì sẽ được thực hiện việc thanh toán nợ.
- Nợ tài khoản số 3388 – Phải thanh toán khác.
- Số tài khoản 138 là khoản phải thu khác.
7.2. Tiếp nhận đơn đặt hàng xuất khẩu.
7.2.1. Chi nhánh được phân công xuất khẩu bởi ủy ban.
- Cần trả nợ tài khoản số 138 – Có khoản phải thu khác.
- Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tài khoản ngân hàng.
7.2.2. Thu tiền từ khách hàng nước ngoài.
- Nợ tài khoản 112 – Số tiền đã gửi vào ngân hàng.
- Số tài khoản 3388 – Phải thanh toán khác.
7.2.3. Khấu trừ các khoản phải thu, trả khác.
- Nợ tài khoản số 3388 – Phải thanh toán khác.
- Số tài khoản 138 là khoản phải thu khác.
8. Sự khác biệt tỷ giá khi tạo báo cáo tài chính vào cuối năm.
Tính đến thời điểm hiện tại, đã có lãi suất tỷ giá.
- Nợ tài khoản số 3388 – Phải thanh toán khác.
- Tài khoản 413 bị chênh lệch tỷ giá.
Thiệt hại do tỷ giá.
- Công nợ tài khoản 413 – Sai lệch tỷ giá;
- Số tài khoản 3388 – Phải thanh toán khác.
IV. Các câu hỏi thường gặp khi hạch toán TK 338
Tính toán các khoản trích bằng cách khấu trừ 10.5% lương người lao động (theo quy định). Lương đóng Bảo hiểm xã hội được tính là 10.000.000 đồng. Ghi nhận các khoản trích theo mức lương.
- Đáng nợ tài khoản 3383: 800.000 đồng.
- Tài khoản nợ 3384 đang có số tiền 150.000 đồng.
- Số tiền nợ trong tài khoản 3385 là 100.000 đồng.
- Tài khoản 334 có số dư 1.050.000 đồng.
Công ty A cung cấp hai hình thức thanh toán cho việc mua điện thoại IP 12, bao gồm trả tiền ngay với giá 18.700.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%) và trả góp trong 12 tháng với giá bán là 22.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế VAT), giá vốn của sản phẩm là 13.000.000 đồng.
>> Bán hàng thanh toán ngay:
- Nợ TK 111 / 131 / 112: 24.200.000;
- Có TK 511: 17.000.000;
- Có TK 3331: 2.200.000;
- Có TK 3387: 5.000.000.
>> Giá vốn:
- Nợ TK 632: 13.000.000;
- Có TK 156 : 13.000.000.
>> Định kỳ kết chuyển doanh thu trả góp (12 tháng):
- Nợ TK 3387: 416.667;
- Có TK 515: 416.667.